cskh@atld.vn 0917267397
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11699:2016 về Công trình thủy lợi - Đánh giá an toàn đập

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11699:2016

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐẬP

Hydraulic structures - Dam safety evaluation

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Phân loại đập

5  Nội dung đánh giá an toàn

6  Kiểm tra đập

7  Kiểm định đập

8  Đánh giá tổng hợp an toàn đập

9  Báo cáo đánh giá an toàn đập

Phụ lục A (Quy định) Tài liệu kỹ thuật

Phụ lục B (Quy định) Nội dung kiểm tra an toàn đập

Phụ lục C (Quy định) Đánh giá chất lượng đập, các công trình liên quan và hệ thống vận hành

Phụ lục D (Quy định) Đánh giá an toàn chống lũ

Phụ lục E (Quy định) Đánh giá an toàn thấm

Phụ lục F (Quy định) Đánh giá an toàn kết cấu đập và các công trình liên quan

Phụ lục G (Quy định) Đánh giá an toàn chịu động đất

Phụ lục H (Quy định) Nội dung đánh giá và phân cấp an toàn công tác quản lý, vận hành

Phụ lục I (Tham khảo) Mẫu kiểm tra an toàn đập tại hiện trường

Lời nói đầu

TCVN 1169:2016 do Viện Thủy công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÔNG TRÌNH THỦY LI - ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐP

Hydraulic structures - Dam safety evaluation

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này hướng dẫn đánh giá an toàn đập của các hồ chứa thủy lợi trong quá trình khai thác, sử dụng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4253 :2012 Công trình thủy lợi - Nền các công trình thủy công - Yêu cầu thiết kế;

TCVN 8216 : 2009 Thiết kế đập đất đầm nén;

TCVN 9137 : 2012 Công trình thủy lợi - Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép;

TCVN 9386 : 2012 Thiết kế công trình chịu động đất.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Các công trình liên quan (related works)

Các công trình liên quan đến an toàn đập gồm: Công trình xả lũ để tháo lượng nước thừa ra khỏi hồ để điều tiết lũ và đảm bảo an toàn cho đập; công trình lấy nước ra khỏi hồ để cung cấp nước; công trình xả bùn cát, tháo cạn hồ; công trình giao thông thủy (âu thuyền, công trình chuyển tàu).

3.2  Hệ thống vận hành (operation system)

Hệ thống bao gồm các thiết bị cơ khí và hệ thống điện phục vụ vận hành đập và các công trình liên quan.

3.3  An toàn đập (dam safety)

An toàn cho bản thân đập, các công trình có liên quan và an toàn cho người, tài sản vùng hạ du đập.

3.4  Vùng hạ du đập (downstream area of the dam)

Vùng nằm phía sau đập bị ảnh hưởng khi hồ chứa xả nước theo thiết kế hoặc xả lũ trong tình huống khẩn cấp và vỡ đập.

3.5  Kiểm tra đập (dam inspection)

Hoạt động đánh giá khả năng làm việc, tình trạng hư hỏng của đập và các công trình liên quan thông qua phân tích, đánh giá tài liệu kỹ thuật sẵn có; tài liệu đo đạc, quan trắc và kết quả kiểm tra trực quan tại hiện trường.

3.6  Kiểm định đập (dam recognition)

Hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng của đập, các công trình có liên quan thông qua thí nghiệm kết hợp với việc đo đạc, tính toán, đánh giá về chất lượng công trình và kiểm tra khả năng xả lũ của hồ chứa theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

3.7  Đánh giá an toàn đập (dam safety evaluation)

Công việc kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình, công tác quản lý và vận hành, khả năng xả lũ, khả năng chống động đất, ổn định thấm, ổn định kết cấu nhằm xác định mức độ an toàn của đập và các công trình liên quan.

3.8  Phân loại an toàn (safety level classification)

Mức độ để đánh giá an toàn cho từng tiêu chí và mức độ an toàn đập được quy định trong tiêu chuẩn này. Mức độ an toàn cho từng tiêu chí được chia thành các mức (A, B, C), phân loại an toàn đập được chia thành các loại (1, 2, 3).

4  Phân loại đập

4.1  Đập lớn là đập của hồ chứa thủy lợi có chiều cao từ 15 m trở lên hoặc dung tích toàn bộ của hồ chứa từ 3.000.000 m3 (ba triệu mét khối) trở lên.

4.2  Đập nhỏ là đập của hồ chứa thủy lợi có chiều cao dưới 15 m hoặc dung tích toàn bộ của hồ chứa dưới 3.000.000 m3 (ba triệu mét khối).

5  Nội dung đánh giá an toàn

Nội dung đánh giá an toàn bao gồm: đánh giá về chất lượng công trình, khả năng xả lũ; ổn định thấm, ổn định kết cấu, khả năng chịu động đất và công tác quản lý, vận hành. Nội dung đánh giá an toàn có thể thay đổi tùy thuộc vào quy mô của đập, tài liệu kỹ thuật hiện có và tình trạng đập.

6  Kiểm tra dập

6.1  Công tác chuẩn bị

6.1.1  Để phục vụ cho công tác kiểm tra đập, các tài liệu kỹ thuật liên quan đến thiết kế, thi công, quản lý, vận hành đập và các công trình liên quan cần được thu thập từ hồ sơ lưu trữ hiện có. Danh mục các tài liệu kỹ thuật cần thu thập được quy định tại phụ lục A.

6.1.2  Trong trường hợp các tài liệu kỹ thuật như quy định tại phụ lục A không có, không đầy đủ hoặc không đáng tin cậy, hoặc qua kiểm tra phát hiện thấy đập có nguy cơ tiềm ẩn về chất lượng, cần lập danh sách những tài liệu yêu cầu khảo sát bổ sung và đưa vào báo cáo kiểm tra an toàn đập.

6.2  Đối tượng kiểm tra

Tất cả các loại đập hồ chứa thủy lợi đang khai thác, sử dụng phải được kiểm tra thường xuyên, đột xuất, định kỳ trước và sau mùa lũ hàng năm.

6.3  Nội dung kiểm tra

Công tác kiểm tra phải được thực hiện đầy đủ đối với tất cả các hạng mục công trình liên quan đến an toàn đập, bao gồm: đập, các công trình liên quan và hệ thống vận hành. Nội dung kiểm tra cho các hạng mục công trình được quy định tại phụ lục B. Nội dung này có thể thay đổi cho phù hợp với đặc điểm, quy mô của đập và các hạng mục công trình liên quan.

6.4  Phương pháp kiểm tra

Công tác kiểm tra đập chủ yếu dựa trên việc quan sát tình trạng hiện tại của công trình bằng trực quan và phân tích các tài liệu kỹ thuật. Biểu mẫu phục vụ công tác kiểm tra an toàn đập tại hiện trường có thể tham khảo tại Phụ lục I.

6.5  Yêu cầu của công tác kiểm tra đập

Công tác kiểm tra thực địa cần được tiến hành một cách có hệ thống. Kết quả kiểm tra phải phản ánh đúng khả năng làm việc và tình trạng hư hỏng của công trình, từ đó đề ra biện pháp xử lý hoặc nghiên cứu chuyên sâu. Các hình ảnh và bản vẽ ghi lại trong quá trình kiểm tra thực địa cần được đưa vào báo cáo để minh họa về hiện trạng công trình.

6.6  Đánh giá chất lượng đập qua công tác kiểm tra

a) Đánh giá chất lượng đập và các công trình liên quan theo các mức độ sau:

- Mức A: Đập và các công trình liên quan có chất lượng tốt;

- Mức B: Đập và các công trình liên quan có chất lượng trung bình; cần theo dõi diễn biến của các hư hỏng, đề xuất, biện pháp và kế hoạch điều tra, khảo sát, đánh giá nguyên nhân để đưa ra các giải pháp sửa chữa, khắc phục các hư hỏng, tồn tại;

- Mức C: Đập và các công trình liên quan có chất lượng kém; cần thực hiện ngay các biện pháp chủ động bảo đảm an toàn đồng thời tiến hành công tác khảo sát, điều tra, khảo sát chi tiết để xác định nguyên nhân, mức độ, phạm vi hư hỏng.

b) Đánh giá về chất lượng công trình phải dựa trên kết quả kiểm tra tình trạng chất lượng hiện tại của đập, công trình liên quan và hệ thống vận hành, được quy định tại Phụ lục C.

c) Chất lượng đập và các công trình liên quan được đánh giá theo Bảng 1.

Bảng 1 - Đánh giá chất lượng qua công tác kiểm tra đập

Mức độ

Tiêu chuẩn đánh giá

A

Tất cả các hạng mục đập, công trình liên quan và hệ thống vận hành được đánh giá theo Phụ lục C có chất lượng “Tốt”

B

Một trong các hạng mục đập hoặc công trình liên quan hoặc hệ thống vận hành được đánh giá theo Phụ lục C có chất lượng “Trung bình"

C

Một trong các hạng mục đập hoặc công trình liên quan hoặc hệ thống vận hành được đánh giá theo Phụ lục C có chất lượng “Kém”

7  Kiểm định đập

7.1  Công tác chuẩn bị

Danh mục các tài liệu kỹ thuật phục vụ công tác kiểm định đập được thống kê tại phụ lục A. Các tài liệu phục vụ nghiên cứu chuyên sâu còn thiếu phải được thu thập, khảo sát đầy đủ về nội dung, thành phần, khối lượng theo quy định.

7.2  Đối tượng kiểm định đập

Công tác kiểm định đập được thực hiện đối với các đập của hồ chứa thủy lợi đang khai thác, sử dụng phải kiểm định lần đầu, kiểm định đột xuất và kiểm định định kỳ theo quy định.

7.3  Nội dung kiểm định đập

7.3.1  Nội dung đánh giá an toàn đập trong bước kiểm định đập bao gồm:

- Đánh giá chất lượng đập qua công tác kiểm tra;

- Đánh giá an toàn chống lũ;

- Đánh giá an toàn thấm;

- Đánh giá an toàn kết cấu;

- Đánh giá an toàn chống động đất;

- Đánh giá công tác quản lý, vận hành.

7.3.2  Đánh giá chất lượng đập qua công tác kiểm tra: thực hiện theo Điều 6 của tiêu chuẩn này.

7.3.3  Đánh giá an toàn chống lũ

7.3.3.1  Cập nhật tần suất lũ tính toán của hồ chứa

Tần suất lũ thiết kế, tần suất lũ kiểm tra được cập nhật và xác định theo quy định tại thời điểm đánh giá an toàn đập; các tần suất lũ khác (nếu có) xác định theo yêu cầu đánh giá an toàn của cơ quan có thẩm quyền.

7.3.3.2  Tính toán cập nhật đặc trưng dòng chảy lũ

Các đặc trưng dòng chảy lũ được tính toán trên cơ sở cập nhật tài liệu quan trắc khí tượng thủy văn và các thay đổi về địa hình, địa mạo, độ che phủ của thảm thực vật trên lưu vực hồ chứa.

Khi phía thượng lưu hồ chứa được đánh giá an toàn có các hồ chứa khác được bố trí theo cấu trúc hệ thống hồ chứa bậc thang, cần xác định quá trình xả lũ qua các hồ chứa này theo các tổ hợp lũ, từ đó xác định các đặc trưng dòng chảy lũ của hồ chứa cần đánh giá theo nguyên lý cân bằng nước hoặc mô hình diễn toán lũ.

7.3.3.3  Tính toán điều tiết lũ

Việc tính toán điều tiết lũ phải dựa trên các đặc trưng dòng chảy lũ đã cập nhật, các thông số hiện trạng của công trình xả và đường quan hệ mực nước - dung tích hồ chứa được đo vẽ cập nhật; khả năng vận hành thực tế của các cửa van (nếu có); các quy định về vận hành điều tiết hồ chứa trong mùa lũ được phê duyệt; lưu lượng, mực nước khống chế ở khu vực hạ du đập (nếu có).

7.3.3.4   Đánh giá an toàn chống lũ của đập

a) Đánh giá an toàn chống lũ của đập theo các mức độ sau:

- Mức A: Đập an toàn chống lũ tốt;

- Mức B: Đập an toàn chống lũ trung bình;

- Mức C: Đập có nguy cơ mất an toàn chống lũ.

b) Mức độ an toàn chống lũ của đập phải được đánh giá theo các tiêu chí: mực nước lũ lớn nhất của hồ chứa, khả năng tháo của công trình xả lũ, nguy cơ tràn đỉnh đập, được quy định tại Phụ lục D.

c) Mức độ an toàn chống lũ của đập xác định theo Phụ lục D được xem xét giảm xuống một mức khi mô hình xả lũ của hồ chứa tương ứng với tần suất thiết kế và kiểm tra không đáp ứng tiêu chuẩn phòng lũ ở khu vực hạ du đập (nếu có) hoặc việc xả lũ có thể gây thiệt hại to lớn về kinh tế - xã hội và môi trường ở hạ lưu.

d) Trong điều kiện có thể, cần xem xét tác động của biến đổi khí hậu đến an toàn chống lũ của hồ chứa theo từng giai đoạn. Tiến hành tính toán dự báo lượng mưa gây lũ của hồ chứa theo các thời gian khác nhau tùy thuộc vào quy mô và tuổi thọ của công trình. Mức độ an toàn chống lũ của đập xác định theo Phụ lục D được xem xét giảm xuống một mức trong trường hợp đập không đảm bảo khả năng chống lũ theo kịch bản mưa được dự báo trong thời gian hoạt động của công trình.

7.3.4  Đánh giá an toàn thấm

7.3.4.1  Đánh giá an toàn thấm đập đất, đá

- Cần xác định lưu lượng và tổng lượng nước thấm qua thân và nền đập, so sánh với số liệu thiết kế để đánh giá lượng nước tổn thất do thấm;

- Tính toán, phân tích độ cao, diễn biến của đường bão hòa trong thân đập trên cơ sở các số liệu về mực nước, địa hình, địa chất được cập nhật tại thời điểm đánh giá;

- Tính toán, phân tích gradient của dòng thấm qua thân và nền đập trên cơ sở các số liệu về mực nước, địa hình, địa chất được cập nhật tại thời điểm đánh giá; so sánh với các giá trị cho phép trong TCVN 8216:2009 và TCVN 4253:2012;

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị tiêu nước với các số liệu mực nước hồ chứa, quan hệ lưu lượng - mực nước hạ lưu được tính toán cập nhật.

7.3.4.2  Đánh giá an toàn thấm đập bê tông, bê tông cốt thép

- Cần xác định lưu lượng và tổng lượng nước thấm qua thân và nền đập, lưu lượng nước thấm vào các thiết bị tiêu nước. So sánh với số liệu thiết kế để đánh giá lượng nước tổn thất do thấm và khả năng thoát nước thấm của thiết bị tiêu nước;

- Kiểm tra áp lực thấm và áp lực đẩy ngược lên đáy đập qua phân tích tính toán với các tổ hợp mực nước hồ chứa theo thiết kế cũ và mực nước hồ được tính toán cập nhật tại thời điểm đánh giá;

- Phân tích, tính toán gradient trung bình của cột nước áp lực để đánh giá độ bền thấm chung của nền đập trên cơ sở mực nước hồ chứa được cập nhật tại thời điểm đánh giá; so sánh với các giá trị cho phép trong TCVN 4253:2012;

- Phân tích, tính toán gradien cục bộ lớn nhất của cột nước áp lực để đánh giá độ bền cục bộ của các bộ phận chống thấm của đập (sân phủ, chân khay, màng phụt) và của nền đập tại vị trí dòng thấm đi ra hạ lưu và ra các thiết bị tiêu nước, ranh giới giữa các lớp đất, đá không đồng nhất, vị trí có các vết nứt lớn. Việc phân tích, tính toán gradien cục bộ lớn nhất của cột nước áp lực được thực hiện trên cơ sở số liệu mực nước hồ chứa được cập nhật tại thời điểm đánh giá; so sánh với các giá trị cho phép trong TCVN 9137:2012;

- Kiểm tra các thông số kỹ thuật của thiết bị tiêu nước trong điều kiện các số liệu mực nước hồ chứa, mực nước hạ lưu được tính toán cập nhật.

7.3.4.3  Đánh giá an toàn thấm các công trình liên quan

- Kiểm tra áp lực thấm và áp lực đẩy ngược lên đáy các công trình liên quan qua phân tích tính toán với các tổ hợp mực nước hồ chứa theo thiết kế cũ và mực nước hồ được tính toán cập nhật tại thời điểm đánh giá;

- Phân tích, tính toán gradient của dòng thấm để đánh giá độ bền thấm của nền các công trình liên quan trên cơ sở mực nước hồ chứa được cập nhật tại thời điểm đánh giá. So sánh với các giá trị cho phép trong TCVN 4253:2012;

- Đối với ống ngầm, cần phân tích vùng kết nối xung quanh bên ngoài ống về hiện tượng xói tiếp xúc, thân ống bị rò nước, trong ống có đất bồi lắng, vùng đất xung quanh ống ngầm bị rò nước, tầng lọc bảo vệ ở cửa thấm thoát ra.

7.3.4.4  Đánh giá tổng hợp an toàn thấm

a) Đánh giá an toàn thấm của đập và các công trình liên quan theo các mức độ sau:

- Mức A: Đập và các công trình liên quan an toàn thấm cao;

- Mức B: Đập và các công trình liên quan an toàn thấm trung bình;

- Mức C: Đập và các công trình liên quan có nguy cơ mất an toàn thấm.

b) Đánh giá mức độ an toàn thấm cho đập và các công trình liên quan được quy định trong Phụ lục E.

7.3.5  Đánh giá an toàn kết cấu

7.3.5.1  Đánh giá an toàn kết cấu đập đất, đá

- Đánh giá ổn định mái đập thượng lưu và hạ lưu theo các quy định trong TCVN 8216:2009. Mực nước hồ chứa phục vụ tính toán kiểm tra ổn định mái đập bao gồm: mực nước dâng bình thường, mực nước lũ lớn nhất theo thiết kế cũ và mực nước lũ lớn nhất theo kết quả tính toán cập nhật tại Điều 7.3.3 của tiêu chuẩn này;

- Khi đập có các hiện tượng biến dạng, chuyển vị khác thường cần phân tích tính toán biến dạng, chuyển vị theo các quy định tại TCVN 8216:2009 với các điều kiện mực nước, địa hình, địa chất được cập nhật tại thời điểm đánh giá.

7.3.5.2  Đánh giá an toàn kết cấu đập bê tông, bê tông cốt thép

- Kiểm tra độ lún của nền đập, chuyển vị ngang của thân đập thông qua phân tích tính toán theo TCVN 9137:2012. Tải trọng phục vụ tính toán phải được xác định theo các số liệu được cập nhật tại thời điểm đánh giá;

- Kiểm tra ổn định chống trượt, ổn định chống lật của đập bê tông và bê tông cốt thép theo TCVN 4253:2012 và TCVN 9137:2012. Các số liệu dùng trong tính toán kiểm tra phải được cập nhật tại thời điểm đánh giá;

- Kiểm tra độ bền của bê tông thân đập (độ bền chịu kéo, chịu nén), độ bền của nền đập (sức chịu tải của nền, độ bền cục bộ) theo TCVN 4253:2012 và TCVN 9137:2012 với các tác động do lực, nhiệt độ, độ ẩm gây ra phải được cập nhật tại thời điểm đánh giá.

7.3.5.3  Đánh giá an toàn kết cấu các công trình liên quan

- Kiểm tra ổn định trượt, ổn định lật của các bộ phận của các công trình liên quan theo TCVN 4253:2012 với số liệu được cập nhật tại thời điểm đánh giá;

- Kiểm tra sức chịu tải của nền các công trình liên quan theo TCVN 4253:2012, các số liệu dùng trong tính toán kiểm tra phải được cập nhật tại thời điểm đánh giá.

7.3.5.4  Đánh giá tổng hợp an toàn kết cấu đập và các công trình liên quan

a) Đánh giá an toàn kết cấu đập và các công trình liên quan theo các mức độ sau:

- Mức A: Kết cấu đập và các công trình liên quan an toàn cao;

- Mức B: Kết cấu đập và các công trình liên quan an toàn trung bình;

- Mức C: Kết cấu đập và các công trình liên quan có nguy cơ mật an toàn.

b) Đánh giá mức độ an toàn, kết cấu đập, các công trình liên quan được quy định tại Phụ lục F.

7.3.6  Đánh giá an toàn chịu động đất

7.3.6.1  Đập và các công trình liên quan thuộc các đối tượng quy định trong TCVN 8216:2009, TCVN 9137:2012, TCVN 9386:2012 phải được đánh giá khả năng chịu động đất.

7.3.6.2  Các thông số tính toán tải trọng động đất được xác định theo các tiêu chuẩn về tính toán công trình chịu động đất.

7.3.6.3  Tính toán kiểm tra ổn định tổng thể mái thượng lưu và mái hạ lưu đối với đập đất, đá theo TCVN 8216:2009; kiểm tra ổn định trượt và ổn định lật của đập bê tông và bê tông cốt thép theo TCVN 9137:2012; kiểm tra ổn định chống trượt của tháp cống lấy nước, ngưỡng tràn xả lũ, các tường chắn đất.

7.3.6.4  Kiểm tra độ bền của đập và các công trình liên quan khi có động đất

a) Kiểm tra khả năng chịu tải của nền đập bê tông, bê tông cốt thép và nền các công trình liên quan theo TCVN 9137: 2012 có xét đến động đất;

b) Kiểm tra độ bền của bê tông thân đập (khả năng chịu kéo, khả năng chịu nén) có xét đến động đất theo TCVN 9137:2012;

c) Kiểm tra sự xuất hiện và mở rộng vết nứt trên thân đập bê tông, bê tông cốt thép và các kết cấu chịu lực của các công trình liên quan khi có động đất theo quy định tại TCVN 9137:2012.

7.3.6.5  Đánh giá tổng hợp an toàn chịu động đất

a) Đánh giá an toàn chịu động đất của đập và các công trình liên quan theo các mức độ sau;

- Mức A: Đập và các công trình liên quan có khả năng chịu động đất tốt;

- Mức B: Đập và các công trình liên quan có khả năng chịu động đất trung bình;

- Mức C: Đập và các công trình liên quan có nguy cơ mất an toàn khi xảy ra động đất.

b) Đánh giá mức độ an toàn chịu động đất cho đập và các công trình liên quan được quy định trong Phụ lục G.

7.3.7  Đánh giá công tác quản lý vận hành

7.3.7.1  Nội dung đánh giá công tác quản lý, vận hành bao gồm: đánh giá công tác vận hành, kiểm tra, tu sửa, bảo dưỡng, quan trắc đập; công tác đảm bảo an toàn đập và vùng hạ du; đánh giá công trình phục vụ quản lý vận hành. Các chỉ tiêu đánh giá cụ thể quy định trong Bảng H.1 của Phụ lục H.

7.2.7.2  Đánh giá an toàn công tác quản lý, vận hành

a) Đánh giá an toàn công tác quản lý, vận hành theo các mức độ sau:

- Mức A: Công tác quản lý, vận hành tốt;

- Mức B: Công tác quản lý, vận hành trung bình;

- Mức C: Công tác quản lý, vận hành kém.

b) Đánh giá mức độ an toàn theo tiêu chí quản lý, vận hành được quy định tại Bảng H.2 của Phụ lục H.

7.4  Phương pháp kiểm định đập

Sử dụng các phương pháp sau khi thực hiện công tác kiểm định đập;

- Phương pháp kiểm tra, quan sát trực quan tại hiện trường;

- Phương pháp phân tích tài liệu lưu trữ;

- Phương pháp tính toán kiểm tra.

7.5  Yêu cầu kiểm định đập

Kết quả đánh giá an toàn cho từng tiêu chí phải được so sánh với các thông số trong hồ sơ thiết kế (nếu có) hoặc trong kỳ kiểm định gần nhất (nếu có) hoặc cả hai; cần phân tích nguyên nhân gây ra sự thay đổi và đưa ra các kiến nghị xử lý.

8  Đánh giá tổng hợp an toàn đập

8.1  Mức độ an toàn đập chia thành ba loại:

a) Loại 1: Đập đảm bảo an toàn, được vận hành theo thiết kế;

b) Loại 2: Đập cơ bản an toàn, được phép vận hành nhưng phải tăng cường giám sát;

c) Loại 3: Đập có nguy cơ mất an toàn, không được phép tích nước hoặc phải khống chế mức độ tích nước; cần tăng cường giám sát, kiểm tra, sửa chữa, nâng cấp.

8.2  Tiêu chí đánh giá an toàn đập

8.2.1 Tiêu chí đánh giá an toàn cho đập nhỏ bao gồm:

a) Đánh giá chất lượng hiện tại của đập, các công trình liên quan và hệ thống vận hành;

b) Đánh giá an toàn chống lũ;

c) Đánh giá an toàn thấm;

d) Đánh giá an toàn kết cấu.

8.2.2  Tiêu chí đánh giá an toàn cho đập lớn bao gồm:

a) Đánh giá chất lượng hiện tại của đập, các công trình liên quan và hệ thống vận hành;

b) Đánh giá an toàn chống lũ;

c) Đánh giá an toàn thấm;

d) Đánh giá an toàn kết cấu;

e) Đánh giá an toàn chịu động đất;

f) Đánh giá công tác quản lý, vận hành.

8.3  Xếp loại an toàn đập

8.3.1  Xếp loại an toàn cho đập nhỏ

8.3.1.1  Xếp loại an toàn đối với đập nhỏ được quy định theo Bảng 2.

Bảng 2 - Xếp loại an toàn cho đập nhỏ

Phân loại an toàn

Tiêu chuẩn xếp loại

Loại 1

Tất cả các tiêu chí trong Điều 8.2.1 đạt mức A

Loại 2

Tất cả các tiêu chí trong Điều 8.2.1 đạt mức A và B

Loại 3

Các trường hợp còn lại

8.3.1.2  Xếp loại an toàn đập xác định theo Bảng 2 được xem xét nâng từ loại 2 lên loại 1 khi có một hoặc hai tiêu chí trong Điều 8.2.1 đạt mức B, các tiêu chí còn lại đạt mức A.

8.3.2  Xếp loại an toàn cho đập lớn

8.3.2.1  Xếp loại an toàn đối với đập lớn được quy định theo Bảng 3.

Bảng 3 - Xếp loại an toàn cho đập lớn

Phân loại an toàn

Tiêu chuẩn xếp loại

Loại 1

Tất cả các tiêu chí trong Điều 8.2.2 đạt mức A

Loại 2

Tất cả các tiêu chí trong Điều 8.2.2 đạt mức A và B

Loại 3

Các trường hợp còn lại

8.3.2.2  Xếp loại an toàn đập xác định theo Bảng 3 được xem xét nâng từ loại 2 lên loại 1 khi có một hoặc hai tiêu chí trong Điều 8.2.2 đạt mức B, các tiêu chí còn lại đạt mức A.

8.3.2.3  Xếp loại an toàn đập xác định theo Bảng 3 được xem xét nâng từ loại 3 lên loại 2 khi các tiêu chí “a”, “b”, “c”, “d”, “e” trong Điều 8.2.2  đạt mức B và tiêu chí “f” trong Điều 8.2.2 đạt mức C.

9  Báo cáo đánh giá an toàn đập

9.1  Đơn vị tư vấn đánh giá an toàn đập cần phải chuẩn bị các bản báo cáo sau:

- Một bản Báo cáo kiểm tra an toàn đập khi thực hiện công tác kiểm tra đập;

- Một bản Báo cáo kiểm định an toàn đập khi thực hiện công tác kiểm định đập;

- Một bản Báo cáo đánh giá an toàn đập khi đánh giá tổng hợp an toàn đập.

9.2  Báo cáo kiểm tra an toàn đập cần bao gồm (nhưng không giới hạn) các nội dung sau:

- Mô tả đập bao gồm bản đồ lưu vực và khu vực lân cận, sơ đồ bố trí của các hạng mục công trình, các thông số kỹ thuật chủ yếu của đập và các công trình liên quan;

- Mô tả đặc điểm địa hình, địa mạo lưu vực, hồ chứa, khu vực công trình đầu mối, vùng hạ du;

- Mô tả khái quát về tình hình dân sinh, kinh tế xã hội khu vực công trình và vùng hạ du đập;

- Mô tả điều kiện địa chất, động đất, kiến tạo, sạt trượt;

- Kết quả kiểm tra trực quan đập và các công trình liên quan;

- Đánh giá sơ bộ về tình trạng an toàn của đập dựa trên các kết quả kiểm tra trực quan và xem xét các tài liệu kỹ thuật có sẵn;

- Đề xuất các điều tra, khảo sát bổ sung trong giai đoạn đánh giá chi tiết nếu cần thiết;

- Đề xuất các biện pháp khắc phục, sửa chữa, giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn đập đã phát hiện trong quá trình kiểm tra.

9.3  Báo cáo kiểm định an toàn đập và báo cáo đánh giá an toàn đập ngoài các nội dung như trong báo cáo kiểm tra an toàn đập cần bổ sung (nhưng không giới hạn) các nội dung sau:

- Tóm tắt các số liệu, tài liệu kỹ thuật được bổ sung;

- Tóm tắt kết quả đánh giá về tình trạng an toàn trong giai đoạn kiểm tra đập;

- Đánh giá kết quả công tác quản lý, vận hành đập;

- Kết quả đánh giá an toàn chống lũ, an toàn kết cấu, an toàn thấm, an toàn chống động đất;

- Xếp loại an toàn đập;

- Kết luận về tình trạng an toàn đập và đề xuất các giải pháp xử lý.

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết