cskh@atld.vn 0917267397
A Short Guide to Leading and Lagging Indicators of Safety Performance

Leading & Lagging Indicators - Integrate Sustainability

Thuật ngữ chuyên ngành

1 safety culture văn hóa an toàn
2 process quá trình
3 Measurement đo lường
4 continuous improvement cải tiến liên tục
5 safety performance kết quả/thành quả/thành tích về an toàn
6 accidents tai nạn
7 incidents sự cố
8 lagging indicators chỉ số thụ động/quá khứ
9 leading indicators chỉ sổ chủ động/tương lai
10 frequency and  tần suất
11 severity mức độ độ nghiêm trọng
12 compensation bồi thường
13 compliance tuân thủ
14 musculoskeletal disorders (MSD) rối loạn cơ xương
15 leadership tính tiên phong, sự đi đầu, tính lãnh đạo

Introduction/Giới thiệu

Does your facility have an effective safety culture? Is safety truly a priority?

Công ty của bạn có văn hóa an toàn hiệu quả không? An toàn có thực sự là một ưu tiên?

One way to improve the effectiveness of your safety process is to change the way it is measured.

Một cách để cải thiện hiệu quả của hoạt động an toàn là thay đổi cách thức đo lường.

Measurement is an important part of any management process and forms the basis for continuous improvement. Measuring safety performance is no different and effectively doing so will compound the success of your improvement efforts.

Đo lường là một phần quan trọng của bất kỳ quá trình quản lý nào và là cơ sở để cải tiến liên tục. Đo lường hiệu suất an toàn không có gì khác biệt và làm như vậy một cách hiệu quả sẽ góp phần tạo nên thành công cho nỗ lực cải tiến của bạn

Finding the perfect measure of safety is a difficult task. What you want is to measure both the bottom-line results of safety as well as how well your facility is doing at preventing accidents and incidents. To do this, you will use a combination of lagging and leading indicators of safety performance.

Tìm kiếm biện pháp an toàn hoàn hảo là một nhiệm vụ khó khăn. Điều bạn muốn là đo lường cả kết quả cơ bản về an toàn cũng như mức độ hiệu quả của công ty trong việc ngăn ngừa tai nạn và sự cố. Để làm được điều này, bạn sẽ sử dụng kết hợp các chỉ số thụ động và chỉ sô chủ động về kết quả an toàn.

Lagging indicators of safety performance

Các chỉ số thụ động trong công tác an toàn

What is a lagging indicator?

Chỉ số thụ động là gì?

Lagging indicators measure a company’s incidents in the form of past accident statistics.

Các chỉ số thụ động đo lường các sự cố của công ty dưới dạng thống kê tai nạn trong quá khứ.

Examples include/ Ví dụ

  • Injury frequency and severity/ Tần suất chấn thương (tai nạn) và mức độ nghiêm trọng
  • Lost workdays/ Số ngày công bị mất vì tai nạn
  • Worker’s compensation costs/ Chi phí bồi thường cho NLĐ bị TNLĐ

Why use lagging indicators?

Tại sao sử dụng chỉ số thụ động?

Lagging indicators are the traditional safety metrics used to indicate progress toward compliance with safety rules. These are the bottom-line numbers that evaluate the overall effectiveness of safety at your facility. They tell you how many people got hurt and how badly.

Các chỉ số thụ động là các chỉ số an toàn truyền thống được sử dụng để chỉ ra tiến độ tuân thủ các quy tắc an toàn. Đây là những con số cuối cùng đánh giá hiệu quả an toàn tổng thể tại công ty của bạn. Chỉ số này cho bạn biết có bao nhiêu người bị thương và mức độ nghiêm trọng như thế nào.

The drawbacks of lagging indicators.

Những hạn chế của các chỉ số thụ động.

The major drawback to only using lagging indicators of safety performance is that they tell you how many people got hurt and how badly, but not how well your company is doing at preventing incidents and accidents.

Hạn chế lớn của việc chỉ sử dụng các chỉ số thụ động về kết quả trong công tác an toàn là chúng cho bạn biết có bao nhiêu người bị thương và mức độ nghiêm trọng như thế nào, chứ không phải công ty của bạn đang làm tốt như thế nào trong việc ngăn ngừa các sự cố và tai nạn.

The reactionary nature of lagging indicators makes them a poor gauge of prevention. For example, when managers see a low injury rate, they may become complacent and put safety on the bottom of their to-do list, when in fact, there are numerous risk factors present in the workplace that will contribute to future injuries.

Bản chất phản tác dụng của các chỉ báo thụ động khiến chúng trở thành thước đo phòng ngừa kém. Ví dụ, khi các nhà quản lý thấy tỷ lệ chấn thương thấp, họ có thể trở nên tự mãn và đặt vấn đề an toàn xuống cuối danh sách những việc cần làm, trong khi thực tế, có rất nhiều yếu tố rủi ro hiện diện tại nơi làm việc sẽ góp phần gây ra chấn thương trong tương lai.

Leading indicators of safety performance

Các chỉ số chủ động trong công tác an toàn

What is a leading indicator?

Chỉ số chủ động là gì?

A leading indicator is a measure preceding or indicating a future event used to drive and measure activities carried out to prevent and control injury.

Chỉ số chủ động là thước đo trước hoặc chỉ ra một sự kiện trong tương lai được sử dụng để thúc đẩy và đo lường các hoạt động được thực hiện để ngăn ngừa và kiểm soát thương tích.

Examples include/ Ví dụ

  • Safety training/ Huấn luyện An toàn
  • Ergonomic opportunities identified and corrected/ Cơ hội cải tiến về ergonomic được xác định và sửa chữa/khắc phục
  • Reduction of musculoskeletal disorders (MSD) risk factors/ Giảm các yếu tố nguy cơ gây rối loạn cơ xương khớp (MSD)
  • Employee perception surveys/ Khảo sát nhận thức của nhân viên
  • Safety audits/ Đánh giá về an toàn

Why use leading indicators?

Tại sao sử dụng chỉ số chủ động?

Leading indicators are focused on future safety performance and continuous improvement. These measures are proactive in nature and report what employees are doing on a regular basis to prevent injuries.

Các chỉ số chủ động tập trung vào kết quả an toàn trong tương lai và cải tiến liên tục. Các biện pháp này về bản chất là chủ động và báo cáo những gì nhân viên đang làm một cách thường xuyên để ngăn ngừa thương tích.

Best practices for using leading indicators

 Cách thực hành tốt khi sử dụng các chỉ số chủ động

Companies dedicated to safety excellence are shifting their focus to using leading indicators to drive continuous improvement. Lagging indicators measure failure; leading indicators measure performance, and that’s what we’re after!

Các công ty có chương trình cải tiến về an toàn đang chuyển trọng tâm sang sử dụng các chỉ số chủ động để thúc đẩy cải tiến liên tục. Các chỉ số thụ động đo lường sự thất bại; các chỉ số chủ động đo lường thành quả và đó là những gì chúng tôi đang theo đuổi!

According to workplace safety thought leader Aubrey Daniels, leading indicators should:

Theo Aubrey Daniels, trưởng nhóm an toàn, các chỉ số chủ động nên:

  1. Allow you to see small improvements in performance/ Cho phép bạn thấy những cải tiến nhỏ 
  2. Measure the positive: what people are doing versus failing to do/ Đo lường điều tích cực: những gì mọi người đang làm so với những gì không làm được.
  3. Enable frequent feedback to all stakeholders/ Cho phép phản hồi thường xuyên cho tất cả các bên liên quan
  4. Be credible to performers/ Tin tưởng vào người thực hiện
  5. Be predictive/ Có thể dự đoán được
  6. Increase constructive problem solving around safety/ Tăng cường giải quyết vấn đề mang tính xây dựng xung quanh vấn đề an toàn
  7. Make it clear what needs to be done to get better/ Làm rõ những gì cần phải làm để trở nên tốt hơn
  8. Track Impact versus Intention/ Theo dõi tác động so với ý định

While there is no perfect or “one size fits all” measure for safety, following these criteria will help you track impactful leading indicators.

Mặc dù không có biện pháp an toàn hoàn hảo hoặc “một kích thước phù hợp với tất cả”, nhưng việc tuân theo các tiêu chí này sẽ giúp bạn theo dõi được các chỉ số chủ động phù hợp.

How Caterpillar used leading indicators to create world-class safety

Cách Caterpillar sử dụng các chỉ báo chủ động để tạo ra môi trường an toàn đẳng cấp thế giới

An article on EHS Today titled, “Caterpillar: Using Leading Indicators to Create World-Class Safety” recaps an interview with two Caterpillar executives who explained how they were able to successfully transition to a culture that utilizes leading indicators for safety.

Một bài báo trên EHS Today có tiêu đề, “Caterpillar: Sử dụng các chỉ số chủ động để tạo ra môi trường làm việc an toàn đẳng cấp thế giới” tóm tắt lại cuộc phỏng vấn với hai giám đốc điều hành của Caterpillar, những người đã giải thích cách họ có thể chuyển đổi thành công sang một nền văn hóa sử dụng các chỉ số chủ động về an toàn.

According to the execs at Caterpillar, “… traditional metrics can help companies tell the score at the end of the game, but they don’t help employers understand the strengths and weaknesses of their safety efforts and cannot help managers predict future success.”

Theo các giám đốc điều hành tại Caterpillar, “… các số liệu truyền thống có thể giúp các công ty cho biết điểm số khi kết thúc trò chơi, nhưng chúng không giúp người sử dụng lao động hiểu được điểm mạnh và điểm yếu trong các nỗ lực đảm bảo an toàn của họ và không thể giúp các nhà quản lý dự đoán thành công trong tương lai.”

By utilizing a Safety Strategic Improvement Process (SIP) that emphasized leading indicators of safety, they saw an 85% reduction of injuries and $450 million in direct/indirect cost savings.

Bằng cách sử dụng Quá trình Cải thiện Chiến lược An toàn (SIP) nhấn mạnh các chỉ số chru động về an toàn, họ đã giảm được 85% thương tích và tiết kiệm được 450 triệu đô la chi phí (bao gồm trực tiếp và gián tiếp)

According to the article, the critical elements of the SIP included/ Theo bài báo, các yếu tố quan trọng của SIP bao gồm:

  • Enterprise-wide statement of safety culture/ Tuyên bố toàn doanh nghiệp về văn hóa an toàn.
  • Global process, tools and metrics/ Quá trình, công cụ và số liệu toàn cầu.
  • Top-down leadership of and engagement with the process/ Sự tiên phong của các cấp lãnh đạo từ trên xuống và tham gia vào quá trình.
  • Clearly defined and linked roles and responsibilities/ Xác định rõ ràng và liên kết vai trò và trách nhiệm.
  • Clearly defined accountability/ Trách nhiệm giải trình được xác định rõ ràng.
  • Consistent methods establishing targets and reporting performance/ Phương pháp nhất quán thiết lập mục tiêu và báo cáo thành quả.
  • Consistent criteria for prioritizing issues and aligning resources/ Các tiêu chí nhất quán để sắp xếp thứ tự ưu tiên các vấn đề và sắp xếp các nguồn lực.
  • Recognition for positive behavior and performance/ Công nhận cho hành vi tích cực và thành quả

Conclusion/ Kết luận

To improve the safety performance of your facility, you should use a combination of leading and lagging indicators.

Để cải thiện hiệu suất an toàn tại công ty, bạn nên sử dụng kết hợp các chỉ số báo chủ động động và thụ động

When using leading indicators, it’s important to make your metrics based on impact. For example, don’t just track the number and attendance of safety meetings and training sessions – measure the impact of the safety meeting by determining the number of people who met the key learning objectives of the meeting / training

Khi sử dụng các chỉ số chủ động, điều quan trọng là phải tạo các chỉ số của bạn dựa trên tác động. Ví dụ: không chỉ theo dõi số lượng và số người tham dự các cuộc họp và buổi đào tạo về an toàn – hãy đo lường tác động của cuộc họp về an toàn bằng cách xác định số người đáp ứng các mục tiêu học tập chính của cuộc họp/đào tạo.

A Short Guide to Leading and Lagging Indicators of Safety Performance (ergo-plus.com)

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết