cskh@atld.vn 0917267397
Hỏi đáp: Quy định về huấn luyện An toàn điện?
QUY ĐỊNH VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG CHUYÊN ĐỀ AN TOÀN ĐIỆN
Tiêu chí Theo LUẬT AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Văn bản hướng dẫn: Nghị định 44/2016/NĐ-CP và 06/2020/TT-BLĐTBXH)
Theo LUẬT ĐIỆN LỰC
Văm bản hướng dẫn: Thông tư 05/2021/TT-BCT
Đối tượng áp dụng Người làm các công việc vận hành, bảo trì, sửa chữa, thử nghiệm, kiểm định an toàn thiết bị điện, đường dây dẫn điện, nhà máy điện; vận hành trạm nạp ắc quy, sửa chữa, bảo dưỡng ắc quy. Người làm công việc vận hành, thí nghiệm, xây lắp, sửa chữa đường dây dẫn điện hoặc thiết bị điện ở doanh nghiệp, bao gồm cả treo, tháo, kiểm tra, kiểm định hệ thống đo, đếm điện năng; điều độ viên.
Người vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo thuộc tổ chức hoạt động theo Luật Điện lực và các luật khác có liên quan, phạm vi hoạt động tại khu vực nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo.
Người lao động làm nghề vận hành, sửa chữa, dịch vụ điện cho các tổ chức, doanh nghiệp
Thời gian Nhóm 3: ít nhất 24 giờ bao gồm thời gian kiểm tra Huấn luyện lần đầu: ít nhất 24 giờ
Huấn luyện định kỳ: ít nhất 2 năm 1 lần kể từ ngày Giấy chứng nhận huấn luyện, Thẻ an toàn có hiệu lực. Huấn luyện định kỳ hằng năm: ít nhất 08 giờ
Huấn luyện lại: bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu. Huấn luyện lại: ít nhất 12 giờ
Nội dung huấn luyện và thời lượng huấn luyện lần đầu Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (8 giờ) Không có nội dung này
Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động (8 giờ)
Huấn luyện chuyên ngành (8 giờ)
- Kiến thức tổng hợp về sự nguy hiểm, có hại của điện;
- Phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến điện
- Quy trình làm việc an toàn với điện
Sơ đồ hệ thống điện, các yêu cầu bảo đảm an toàn cho hệ thống điện;
Biện pháp tổ chức để bảo đảm an toàn khi tiến hành công việc: Khảo sát, lập biên bản hiện trường (nếu cần); lập kế hoạch; đăng ký lịch công tác; tổ chức đơn vị công tác; làm việc theo Phiếu công tác hoặc Lệnh công tác; thủ tục cho phép làm việc; giám sát an toàn trong thời gian làm việc; thủ tục kết thúc công việc và đóng điện trở lại;
Cách nhận biết và biện pháp loại trừ nguy cơ gây sự cố, rủi ro và tai nạn tại nơi làm việc và phương pháp tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện, sơ cứu người bị tai nạn điện;
Tính năng, tác dụng, cách sử dụng, cách bảo quản, quy định về kiểm tra (thí nghiệm, kiểm định) các trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc phù hợp với công việc của người lao động.
Biện pháp kỹ thuật chuẩn bị nơi làm việc an toàn: Cắt điện và ngăn chặn có điện trở lại nơi làm việc; kiểm tra không còn điện; nối đất; lập rào chắn, thiết lập vùng làm việc an toàn, treo biển cấm, biển báo;
Quy định cấp thẻ an toàn Người sử dụng lao động cấp Thẻ an toàn cho người được huấn luyện thuộc nhóm 3 sau khi kiểm tra đạt yêu cầu. Tổ chức huấn luyện cấp Thẻ an toàn cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
Thẻ an toàn theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Việc cấp thẻ an toàn được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Sau khi người lao động được huấn luyện lần đầu và sát hạch đạt yêu cầu;
- Khi người lao động chuyển đổi công việc;
- Khi người lao động làm mất, làm hỏng thẻ;
- Khi người lao động thay đổi bậc an toàn.
 Mẫu thẻ an toàn theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BCT và chia thành 5 bậc tùy thuộc vào công việc được phân công
Thời hạn sử dụng: 2 năm Thời hạn sử dụng: Từ khi được cấp cho đến khi thu hồi.
Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết