TỔNG HỢP THUẬT NGỮ PHÁP LÝ TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN, LAO ĐỘNG, MÔI TRƯỜNG, LAO ĐỘNG, PCCC...
TT | Thuật ngữ | Định nghĩa | Nguồn |
1 | Người lao động | Người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động. | 45/2019/QH14 |
2 | Người sử dụng lao động | Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ | 45/2019/QH14 |
3 | Tai nạn | Tai nạn là sự kiện không chủ ý gây ra hoặc có khả năng gây ra thương tích. Thương tích là tổn thương thực thể của cơ thể do phải chịu tác động đột ngột ngoài khả năng chịu đựng của cơ thể hoặc rối loạn chức năng do thiếu yếu tố cần thiết cho sự sống như không khí, nước, nhiệt độ phù hợp. | 4458/QĐ-BGDĐT |
4 | An toàn lao động | là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động. | 84/2015/QH13 |
5 | Vệ sinh lao động | là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động. | 84/2015/QH13 |
6 | Yếu tố nguy hiểm | là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động. | 84/2015/QH13 |
7 | Yếu tố có hại | là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động | 84/2015/QH13 |
8 | Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động | là hư hỏng của máy, thiết bị, vật tư, chất vượt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho phép, xảy ra trong quá trình lao động và gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con người, tài sản và môi trường. | 84/2015/QH13 |
9 | Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng | là sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động lớn, xảy ra trên diện rộng và vượt khả năng ứng phó của cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức, địa phương hoặc liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phương. | 84/2015/QH13 |
10 | Tai nạn lao động | là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. | 84/2015/QH13 |
11 | Bệnh nghề nghiệp | là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. | 84/2015/QH13 |
12 | Quan trắc môi trường lao động | là hoạt động thu thập, phân tích, đánh giá số liệu đo lường các yếu tố trong môi trường lao động tại nơi làm việc để có biện pháp giảm thiểu tác hại đối với sức khỏe, phòng, chống bệnh nghề nghiệp. | 84/2015/QH13 |
13 | Người huấn luyện cơ hữu | là người huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc không xác định thời hạn. | 44/2016/NĐ-CP |
14 | Nhóm huấn luyện | là nhóm các đối tượng huấn luyện có cùng đặc điểm chung về công việc, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động và được phân loại theo quy định tại Nghị định này. | 44/2016/NĐ-CP |
15 | Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động | là bản báo cáo đánh giá các điều kiện để làm căn cứ giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. | 58/2020/NĐ-CP |
16 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp | là cơ sở y tế có đủ điều kiện hoạt động khám, điều trị bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh | 88/2020/NĐ-CP |
17 | Phục hồi chức năng lao động | là quá trình phục hồi chức năng cho người lao động thuộc đối tượng quy định tại Nghị định này. | 88/2020/NĐ-CP |
18 | Cơ sở phục hồi chức năng lao động | là cơ sở y tế có đủ điều kiện hoạt động phục hồi chức năng theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh. | 88/2020/NĐ-CP |
19 | Bản sao hợp lệ | là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực sao từ bản chính hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. | 88/2020/NĐ-CP |
20 | Cháy | được hiểu là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường. | 27/2001/QH10 |
21 | Chất nguy hiểm về cháy, nổ | là chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư dễ xảy ra cháy, nổ. | 27/2001/QH10 |
22 | Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở | là tổ chức gồm những người được giao nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại cơ sở, hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.” | 40/2013/QH13 |
23 | Khu vực chữa cháy | là khu vực mà lực lượng chữa cháy triển khai các công việc chữa cháy. | 27/2001/QH10 |
24 | Chữa cháy | bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy. | 27/2001/QH10 |
25 | Hoạt động điện lực | là hoạt động của tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực quy hoạch, đầu tư phát triển điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, điều hành giao dịch thị trường điện lực, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và những hoạt động khác có liên quan. | 28/2004/QH 11 |
26 | Lưới điện | là hệ thống đường dây tải điện, máy biến áp và trang thiết bị phụ trợ để truyền dẫn điện. Lưới điện, theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành, được phân biệt thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối. | 28/2004/QH 11 |
27 | Công trình điện lực | là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ công trình điện lực; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác. | 28/2004/QH 11 |
28 | Tiêu chuẩn | là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng. | 68/2006/QH11 |
29 | Quy chuẩn kỹ thuật | là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng. |
68/2006/QH11 |
30 | Đánh giá sự phù hợp | là việc xác định đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý quy định trong tiêu chuẩn tương ứng và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Đánh giá sự phù hợp bao gồm hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định. | 68/2006/QH11 |
31 | Chứng nhận hợp chuẩn | là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. | 68/2006/QH11 |
32 | Chứng nhận hợp quy | là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. | 68/2006/QH11 |
33 | Công nhận | là việc xác nhận phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định có năng lực phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng. | 68/2006/QH11 |
34 | HIV | là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Human Immunodeficiency Virus" là vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người, làm cho cơ thể suy giảm khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh. | 64/2006/QH11 |
35 | AIDS | là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Acquired Immune Deficiency Syndrome" là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây ra, thường được biểu hiện thông qua các nhiễm trùng cơ hội, các ung thư và có thể dẫn đến tử vong. | 64/2006/QH11 |
36 | Phơi nhiễm với HIV | là nguy cơ bị lây nhiễm HIV do tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc dịch sinh học của cơ thể người nhiễm HIV. | 64/2006/QH11 |
37 | HIV dương tính | là kết quả xét nghiệm mẫu máu, mẫu dịch sinh học của cơ thể người đã được xác định nhiễm HIV. | 64/2006/QH11 |
Đang cập nhật