cskh@atld.vn 0917267397
BM12-2024: Sổ thống kê tai nạn lao động

1. Cơ sở pháp lý

Điều 3 Thông tư 13/2020/TT-BLĐTBXH quy định: 

1. Trách nhiệm thu thập, lưu trữ thông tin tai nạn lao động được quy định như sau:

a) Người sử dụng lao động phải tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về tình hình tai nạn lao động xảy ra tại cơ sở của mình; mở số thống kê tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; cập nhật đầy đủ, kịp thời vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tai nạn lao động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kể từ ngày phần mềm hoạt động; trong đó, xác định yếu tố chính gây chấn thương theo danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Biểu mẫu

MẪU SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG CẤP CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỔ THỐNG KÊ TAI NẠN LAO ĐỘNG NĂM 20XX
- Tên cơ sở:                               
- Cơ quan quản lý cấp trên: ………………….. - Lĩnh vực sản xuất chính của cơ sở: sản xuất cáp điện và dây điện có bọc cách điện                                
- Thuộc loại hình cơ sở:           Mã loại hình cơ sở:                                              
- Tổng số lao động bình quân trong năm: …… người; trong đó nữ: …… người                                          
- Tổng quỹ lương: ……………………..triệu đồng                                              
TT Họ và tên Mã số bảo hiểm xã hội Giới tính Năm sinh Nghề nghiệp (3) Tuổi nghề (năm) Mức lương (1.000đ) Trình độ Bậc thợ Loại hợp đồng lao động (4) Nơi làm việc 
(tổ/ đội/ phân xưởng/ phòng/ ban)
Nơi xảy ra tai nạn lao động Ngày, Giờ, Số giờ đã làm việc trong ca, ngày làm việc cho đến khi tai nạn xảy ra Yếu tố gây chấn thương Loại chấn thương (7) Đã huấn luyện ATVSLĐ Nguyên nhân gây ra lao động (8) Tình trạng thương tích Thiệt hại Ghi chú
Chết Bị thương Tổng số ngày nghỉ vì tai nạn lao động9 Chi phí tính bằng tiền (1.000 đ) Thiệt hại tài sản (1.000đ)
Nặng . Nhẹ Tổng số Khoản chi cụ thể
Y tế Trả lương trong thời gian điều trị Bồi thường / Trợ cấp Chi phí khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 13 16 17 18 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
2                                                        
Tổng số                                                      
Ghi chú:                                                      

1 Ghi tên, ngành, ngành theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính ph ban hành theo quy định của Luật Thống kê.

2 Ghi tên, mã số theo danh mục và mã số các đơn vị kinh tế, hành chính sự nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành trong báo cáo thống kê, thống nhất ghi cấp 1.

3 Ghi tên và mã số nghề nghiệp theo danh mục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành theo Luật Thống kê, thống nhất ghi cấp 3.

4 Ghi có hợp đồng lao động (ghi rõ: không xác định thời hạn; xác định thời hạn; theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định thời hạn dưới 12 tháng) hoặc không có hợp đồng lao động.

5 Ghi theo cơ cấu tổ chức của đơn vị (không phải là vị trí làm việc).

6 Ghi tên và mã số của 01 yếu tố chính gây chấn thương trong danh mục các yếu tố gây chấn thương quy định tại Phụ lục IV Thông tư này

7 Ghi theo danh mục các chấn thương đã xác định loại tai nạn lao động nặng ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.

8 Ghi 01 nguyên nhân chính gây tai nạn lao động theo nguyên nhân tại biên bản điều tra tai nạn lao động.

9 Tất cả những vụ tai nạn lao động làm cho người lao động thuộc quyền quản lý phải nghỉ làm việc từ một ngày trở lên đều phải được thống kê để báo cáo tai nạn lao động.

                                   

III. DANH MỤC CÁC YẾU TỐ GÂY CHẤN THƯƠNG ĐỂ PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 11 năm 2020 c
a Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Tên chỉ tiêu thng kê

Mã số

Điện2

1

Phóng xạ

2

Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

3

Thiết bị áp lực

3.1

Thiết bị nâng

3.2

Bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị gây cán, cún, đè, ép, kẹp, cắt, va đập,....3

4

Vật văng bắn3

5

Vật rơi, đ, sập3

6

Sập đổ công trình, giàn giáo

6.1

Sập lò, sập đất đá

6.2

Cây đổ, rơi

6.3

Khác

6.4

Sinh vật và vi sinh vật

7

Ngộ độc4

8

Cháy nổ

9

Cháy nổ do vật liệu nổ

9.1

Cháy nổ do xăng dầu, khí đốt

9.2

Khác

9.3

Nhiệt độ khắc nghiệt5

10

Đuối nước

11

Ngạt khí hoặc thiếu dưỡng khí6

12

Ngã cao7

13

Tai nạn giao thông

14

Khi đang thực hiện nhiệm vụ

14.1

Trên tuyến đường đi và về giữa nơi ở và nơi làm việc

14.2

Căng thẳng thần kinh tâm lý

15

Các yếu tố gây chấn thương khác

16

Ghi chú:

1 Sử dụng bảng danh mục:

- Xác định một yếu tố chính gây chấn thương trong trường hợp có nhiều yếu tố gây chấn thương. Ví dụ: Người lao động khi làm việc trên cột điện, bị điện giật làm ngã cao gây tai nạn thì yếu tố gây chấn thương chính đó là điện.

- Đối với vụ tai nạn giao thông thì yếu tố chính gây chấn thương là “Tai nạn giao thông” (mã số 14).

2 Yếu tố “Điện” bao gồm cả điện giật, bỏng điện, ngã cao do điện giật.

3 Các Yếu tố “Bộ phận truyền động, chuyển động của máy, thiết bị gây cán, cuốn, đè, ép, kẹp, cắt, va đập….” ;“ Vật văng bắn”; “Vật rơi, đổ, sập” không bao gồm các trường hợp yếu tố gây chấn thương do thiết bị áp lực, thiết bị nâng.

4 Yếu tố “Ngộ độc” không bao gồm các trường hợp ngộ độc do “sinh vật và vi sinh vật” gây ra,

5 Yếu tố “Nhiệt độ khắc nghiệt” bao gồm cả các trường hợp gây bỏng nóng, bỏng lạnh, không bao gồm bỏng do “cháy nổ”.

6 Yếu tố “Ngạt khí hoặc thiếu dưỡng khí” không bao gồm các trường hợp “đuối nước”, “ngộ độc”.

7 Yếu tố “Ngã cao” không bao gồm các trường hợp ngã do điện giật, do “vật văng bắn”, “vật rơi, đổ, sập”.

IV. DANH MỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

 S

TÊN CHẤN THƯƠNG

01

Đầu, mặt, cổ

011.

Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;

012.

Dập não;

013.

Máu tụ trong sọ;

014.

Vỡ sọ;

015.

Bị lột da đầu;

016.

Tổn thương đồng tử mắt;

017.

Vỡ và dập các xương cuốn của sọ;

018.

Vỡ các xương hàm mặt;

019.

Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;

0110.

Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.

02

Ngực, bụng

021.

Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong;

022.

Hội chứng chèn ép trung thất;

023.

Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng;

024.

Gãy xương sườn;

025.

Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;

026.

Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong;

027.

Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng;

028.

Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống;

029.

Vỡ, trật xương sống;

0210.

Vỡ xương chậu;

0211.

Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới;

0212.

Tổn thương cơ quan sinh dục.

03

Phần chi trên

031.

Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;

032.

Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên;

033.

Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân;

034.

Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay;

035.

Trật, trẹo các khớp xương.

04

Phần chi dưới

041.

Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới;

042.

Bị thương rộng khắp ở chi dưới;

043.

Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón.

05

Bỏng

051.

Bỏng độ 3;

052.

Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;

053.

Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;

054.

Bỏng điện nặng;

055.

Bị bỏng lạnh độ 3;

056.

Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.

06

Nhiễm độc các chất sau  mức độ nặng

061.

Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn;

062.

Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản;

063.

Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng;

064.

Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất;

065.

Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật;

066.

Các loại hóa chất độc khác thuộc danh Mục phải khai báo, đăng ký.

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết