HẠNG NGUY HIỂM CHÁY VÀ CHÁY NỔ CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC GIAN PHÒNG CÓ CÔNG NĂNG SẢN XUẤT VÀ KHO | |||
Căn cứ | Phụ lục C - QCVN 06:2022/BXD | ||
Hạng Nhà/ Công Trình |
Điều Kiện Xếp Hạng Nhà/Công Trình | Điều Kiện Xếp Hạng Phân Xưởng | Cụ Thể |
A | Tổng diện tích các gian phòng hạng A > 5% tổng diện tích tất cả gian phòng, HOẶC > 200 m². Miễn trừ: Không xếp hạng A nếu tổng diện tích các gian phòng hạng A ≤ 25% tổng diện tích (và ≤ 1000 m²) VÀ các gian phòng hạng A đó được trang bị chữa cháy tự động. |
- Chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt cháy: Có nhiệt độ bùng cháy ≤ 28 °C, với khối lượng đủ tạo hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi cháy tạo áp suất nổ dư tính toán > 5 kPa. - Chất và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi tác dụng với nước, oxy không khí hoặc với nhau: Với khối lượng đủ tạo áp suất nổ dư tính toán > 5 kPa. |
- Phân xưởng chế tạo và sử dụng Natri và Kali; - Phân xưởng nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo; - Phân xưởng sản xuất xăng, dầu; - Phân xưởng Hydro hóa chưng cất và phân chia khí; - Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 °C trở xuống; - Kho chứa bình đựng hơi đốt, kho xăng, Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit của nhà máy điện; Các trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi từ 28 °C trở xuống. |
B | Nhà/công trình không thuộc hạng A và Tổng diện tích các gian phòng hạng A và B > 5% tổng diện tích tất cả gian phòng, HOẶC > 200 m² Miễn trừ: Không xếp hạng B nếu tổng diện tích các gian phòng hạng A và B ≤ 25% tổng diện tích (và ≤ 1000 m²) VÀ các gian phòng hạng A, B đó được trang bị chữa cháy tự động. |
Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28 °C, các chất lỏng cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa. | - Phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu madút và các chất lỏng khác có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 °C đến 61 °C; - Gian nghiền và xay cán chất rắn, phân xưởng chế biến cao su nhân tạo, phân xưởng sản xuất đường, những kho chứa dầu madút của nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ 28 °C đến 61 °C |
C | Nhà/công trình không thuộc hạng A hoặc B và Tổng diện tích các gian phòng hạng A, B, C1, C2, C3 > 5% tổng diện tích tất cả gian phòng (hoặc > 10% nếu không có phòng hạng A, B Miễn trừ: Không xếp hạng C nếu tổng diện tích các gian phòng hạng A, B, C1, C2, C3 ≤ 25% tổng diện tích (và ≤ 3500 m²) VÀ các gian phòng hạng A, B, C1, C2, C3 đó được trang bị chữa cháy tự động. |
-Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy, các chất và vật liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất và vật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với nhau có khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và vật liệu này không thuộc các hạng A hoặc B. - Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như sau: C1 - Có tải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2; C2 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m2 đến 2 200 MJ/m2; C3 - Có tải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1 400 MJ/m2; C4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2. |
- Phân xưởng xẻ gỗ, phân xưởng làm đồ mỹ thuật bằng gỗ; - Phân xưởng dệt và may mặc; - Phân xưởng công nghiệp giấy với quá trình sản xuất khô; - Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông, gai đay và những chất sợi khác. - Những bộ phận sàng, sấy hạt của các nhà máy xay và kho chứa hạt; - Phân xưởng tái sinh dầu mỡ, chưng cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy và dầu mỡ; - Những thiết bị phân phối điện có máy ngắt điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg cho một đơn vị thiết bị; - Hành lang băng tải dùng để vận chuyển than đá, than bùn; - Kho kín chứa than, những kho hàng hỗn hợp, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy của hơi trên 61 °C. |
D | Nhà/công trình không thuộc hạng A, B, hoặc C và Tổng diện tích các gian phòng hạng A, B, C1, C2, C3, D > 5% tổng diện tích tất cả gian phòng Miễn trừ: Không xếp hạng D nếu tổng diện tích các gian phòng hạng A, B, C1, C2, C3, D ≤ 25% tổng diện tích (và ≤ 5000 m²) VÀ các gian phòng hạng A, B, C1, C2, C3 đó được trang bị chữa cháy tự động. |
Các chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; các chất rắn, lỏng, khi cháy được sử dụng để làm nhiên liệu. | - Phân xưởng đúc và luyện kim, phân xưởng rèn, hàn; - Trạm sửa chữa đầu máy xe lửa; - Phân xưởng cán nóng kim loại, gia công kim loại bằng nhiệt; - Những gian nhà đặt động cơ đốt trong; - Phòng thí nghiệm điện cao thế; - Nhà chính của nhà máy điện (gian lò, gian tuốc bin, và các gian tương tự); - Trạm nồi hơi. |
E | Nhà/công trình không thuộc các hạng A, B, C hoặc D. | Các chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nguội. | - Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hợp kim Magiê); - Sân chứa liệu (quặng); - Xưởng sản xuất xút (trừ bộ phận lò); - Trạm quạt gió, trạm máy ép không khí và các chất khí không cháy; - Phân xưởng tái sinh axít; - Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện; - Phân xưởng dập, khuôn và cán nguội các khoáng chất quặng Amiăng, muối và các nguyên liệu không cháy khác; - Phân xưởng thuộc công nghiệp dệt và giấy có quá trình sản xuất ướt; - Phân xưởng chế biến thực phẩm, cá, thịt, sữa; - Trạm điều khiển điện; - Công trình làm sạch nước (lắng, lọc, tẩy và các công trình có đặc điểm sử dụng tương tự); - Trạm bơm và hút nước của nhà máy điện; - Bộ phận chứa Axit Cacbonic và Clo, các tháp làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không cháy. |