cskh@atld.vn 0917267397
Quyết định 19/2025/QĐ-TTg về Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2025/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổibổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chi tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; nguyên tắc xác định, quản lý, sử dụng bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

2. Quyết định này áp dụng đối với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Điều 2. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam

1. Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định này để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm:

a) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp tỉnh (Phụ lục I kèm theo).

b) Danh mục và mã số các đơn vị hành chính cấp xã (Phụ lục II kèm theo).

2. Mã số cấp cho một đơn vị hành chính là số định danh duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình đơn vị hành chính đó tồn tại thực tế. Mã số đã cấp không được sử dụng để cấp lại cho đơn vị hành chính khác cùng cấp.

3. Cấu trúc mã số đơn vị hành chính

Mã số đơn vị hành chính được phân làm 2 cấp độc lập, mỗi cấp có mã số mở để cấp mã số mới cho đơn vị hành chính khi thay đổi. Cụ thể:

a) Mã số của đơn vị hành chính cấp tỉnh được xác định bằng 02 chữ số từ số 01 đến 99;

b) Mã số của đơn vị hành chính cấp xã được xác định bằng 05 chữ số từ số 00001 đến 99999.

Điều 3. Nguyên tắc xác định mã số đơn vị hành chính khi có thay đổi

1. Đối với cấp tỉnh

a) Trường hợp tách tỉnh

Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh và cấp xã không thay đổi.

Tỉnh có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã tỉnh mới, mã số đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh đó không thay đổi.

b) Trường hợp nhập tỉnh

Tỉnh hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại tỉnh nào thì mang mã số của tỉnh đó, mã số của tỉnh còn lại sẽ bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác. Mã số cấp xã của tỉnh hợp nhất không thay đổi.

2. Đối với cấp xã

a) Trường hợp tách xã

Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm cũ thì mang mã số cũ.

Xã có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng trên địa điểm mới được cấp mã số mới.

b) Trường hợp nhập xã

Xã hợp nhất có trụ sở Ủy ban nhân dân đóng tại xã nào thì mang mã số của xã đó, mã số của xã còn lại bị đóng và không cấp lại cho đơn vị hành chính khác.

3. Trường hợp đơn vị hành chính các cấp đổi tên, điều chỉnh từ khu vực nông thôn sang thành thị hoặc ngược lại thì mã số không thay đổi.

Điều 4. Quản lý, sử dụng bảng danh mục và mã số đơn vị hành chính

1. Thủ tướng Chính phủ ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam. Bộ Tài chính (Cục Thống kê) có trách nhiệm quản lý hệ thống mã số đơn vị hành chính các cấp trong cả nước.

2. Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thay đổi đơn vị hành chính, Bộ Tài chính (Cục Thống kê) có trách nhiệm sắp xếp, đóng mã số, cấp mã số đơn vị hành chính các cấp và thông báo kịp thời cho các đơn vị trong toàn quốc để thống nhất sử dụng.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Tài chính (Cục Thống kê)

Quản lý, sắp xếp và cấp mã số mới cho đơn vị hành chính các cấp khi có thay đổi.

Hướng dẫn các bộ, ngành, cơ quan thực hiện theo đúng quy định của Quyết định này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Hòa Bình

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

 

STT Mã số Tên tỉnh, thành phố
1 1 Thành phố Hà Nội
2 4 Tỉnh Cao Bằng
3 8 Tỉnh Tuyên Quang
4 11 Tỉnh Điện Biên
5 12 Tỉnh Lai Châu
6 14 Tỉnh Sơn La
7 15 Tỉnh Lào Cai
8 19 Tỉnh Thái Nguyên
9 20 Tỉnh Lạng Sơn
10 22 Tỉnh Quảng Ninh
11 24 Tỉnh Bắc Ninh
12 25 Tỉnh Phú Thọ
13 31 Thành phố Hải Phòng
14 33 Tỉnh Hưng Yên
15 37 Tỉnh Ninh Bình
16 38 Tỉnh Thanh Hóa
17 40 Tỉnh Nghệ An
18 42 Tỉnh Hà Tĩnh
19 44 Tỉnh Quảng Trị
20 46 Thành phố Huế
21 48 Thành phố Đà Nẵng
22 51 Tỉnh Quảng Ngãi
23 52 Tỉnh Gia Lai
24 56 Tỉnh Khánh Hòa
25 66 Tỉnh Đắk Lắk
26 68 Tỉnh Lâm Đồng
27 75 Tỉnh Đồng Nai
28 79 Thành phố Hồ Chí Minh
29 80 Tỉnh Tây Ninh
30 82 Tỉnh Đồng Tháp
31 86 Tỉnh Vĩnh Long
32 91 Tỉnh An Giang
33 92 Thành phố Cần Thơ
34 96 Tỉnh Cà Mau

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VÀ MÃ SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

79. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Tổng số đơn vị hành chính cấp xã: 168, gồm 54 xã, 113 phường, 01 đặc khu)
Mã số Tên đơn vị hành chính
25747 Phường Thủ Dầu Một
25750 Phường Phú Lợi
25760 Phường Bình Dương
25768 Phường Phú An
25771 Phường Chánh Hiệp
25813 Phường Bến Cát
25837 Phường Chánh Phú Hòa
25840 Phường Long Nguyên
25843 Phường Tây Nam
25846 Phường Thới Hòa
25849 Phường Hòa Lợi
25888 Phường Tân Uyên
25891 Phường Tân Khánh
25912 Phường Vĩnh Tân
25915 Phường Bình Cơ
25920 Phường Tân Hiệp
25942 Phường Dĩ An
25945 Phường Tân Đông Hiệp
25951 Phường Đông Hòa
25966 Phường Lái Thiêu
25969 Phường Thuận Giao
25975 Phường An Phú
25978 Phường Thuận An
25987 Phường Bình Hòa
26506 Phường Vũng Tàu
26526 Phường Tam Thắng
26536 Phường Rạch Dừa
26542 Phường Phước Thắng
26560 Phường Bà Rịa
26566 Phường Long Hương
26572 Phường Tam Long
26704 Phường Phú Mỹ
26710 Phường Tân Hải
26713 Phường Tân Phước
26725 Phường Tân Thành
26737 Phường Tân Định
26740 Phường Sài Gòn
26743 Phường Bến Thành
26758 Phường Cầu Ông Lãnh
26767 Phường An Phú Đông
26773 Phường Thới An
26782 Phường Tân Thới Hiệp
26785 Phường Trung Mỹ Tây
26791 Phường Đông Hưng Thuận
26800 Phường Linh Xuân
26803 Phường Tam Bình
26809 Phường Hiệp Bình
26824 Phường Thủ Đức
26833 Phường Long Bình
26842 Phường Tăng Nhơn Phú
26848 Phường Phước Long
26857 Phường Long Phước
26860 Phường Long Trường
26876 Phường An Nhơn
26878 Phường An Hội Đông
26882 Phường An Hội Tây
26884 Phường Gò Vấp
26890 Phường Hạnh Thông
26898 Phường Thông Tây Hội
26905 Phường Bình Lợi Trung
26911 Phường Bình Quới
26929 Phường Bình Thạnh
26944 Phường Gia Định
26956 Phường Thạnh Mỹ Tây
26968 Phường Tân Sơn Nhất
26977 Phường Tân Sơn Hòa
26983 Phường Bảy Hiền
26995 Phường Tân Hòa
27004 Phường Tân Bình
27007 Phường Tân Sơn
27013 Phường Tây Thạnh
27019 Phường Tân Sơn Nhì
27022 Phường Phú Thọ Hòa
27028 Phường Phú Thạnh
27031 Phường Tân Phú
27043 Phường Đức Nhuận
27058 Phường Cầu Kiệu
27073 Phường Phú Nhuận
27094 Phường An Khánh
27097 Phường Bình Trưng
27112 Phường Cát Lái
27139 Phường Xuân Hòa
27142 Phường Nhiêu Lộc
27154 Phường Bàn Cờ
27163 Phường Hòa Hưng
27169 Phường Diên Hồng
27190 Phường Vườn Lài
27211 Phường Hòa Bình
27226 Phường Phú Thọ
27232 Phường Bình Thới
27238 Phường Minh Phụng
27259 Phường Xóm Chiếu
27265 Phường Khánh Hội
27286 Phường Vĩnh Hội
27301 Phường Chợ Quán
27316 Phường An Đông
27343 Phường Chợ Lớn
27349 Phường Phú Lâm
27364 Phường Bình Phú
27367 Phường Bình Tây
27373 Phường Bình Tiên
27418 Phường Chánh Hưng
27424 Phường Bình Đông
27427 Phường Phú Định
27439 Phường Bình Hưng Hòa
27442 Phường Bình Tân
27448 Phường Bình Trị Đông
27457 Phường Tân Tạo
27460 Phường An Lạc
27475 Phường Tân Hưng
27478 Phường Tân Thuận
27484 Phường Phú Thuận
27487 Phường Tân Mỹ
25777 Xã Dầu Tiếng
25780 Xã Minh Thạnh
25792 Xã Long Hòa
25807 Xã Thanh An
25819 Xã Trừ Văn Thố
25822 Xã Bàu Bàng
25858 Xã Phú Giáo
25864 Xã Phước Thành
25867 Xã An Long
25882 Xã Phước Hòa
25906 Xã Bắc Tân Uyên
25909 Xã Thường Tân
26545 Xã Long Sơn
26575 Xã Ngãi Giao
26584 Xã Xuân Sơn
26590 Xã Bình Giã
26596 Xã Châu Đức
26608 Xã Kim Long
26617 Xã Nghĩa Thành
26620 Xã Hồ Tràm
26632 Xã Xuyên Mộc
26638 Xã Bàu Lâm
26641 Xã Hòa Hội
26647 Xã Hòa Hiệp
26656 Xã Bình Châu
26659 Xã Long Điền
26662 Xã Long Hải
26680 Xã Đất Đỏ
26686 Xã Phước Hải
26728 Xã Châu Pha
27496 Xã Tân An Hội
27508 Xã An Nhơn Tây
27511 Xã Nhuận Đức
27526 Xã Thái Mỹ
27541 Xã Phú Hòa Đông
27544 Xã Bình Mỹ
27553 Xã Củ Chi
27559 Xã Hóc Môn
27568 Xã Đông Thạnh
27577 Xã Xuân Thới Sơn
27592 Xã Bà Điểm
27595 Xã Tân Nhựt
27601 Xã Vĩnh Lộc
27604 Xã Tân Vĩnh Lộc
27610 Xã Bình Lợi
27619 Xã Bình Hưng
27628 Xã Hưng Long
27637 Xã Bình Chánh
27655 Xã Nhà Bè
27658 Xã Hiệp Phước
27664 Xã Cần Giờ
27667 Xã Bình Khánh
27673 Xã An Thới Đông
27676 Xã Thạnh An
26732 Đặc khu Côn Đảo

Tải file đính kèm để xem chi tiết các tính thành khác

 

 

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết