BỘ Y TẾ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3733/2002/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở có sử dụng lao động.
2. Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao động.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.
Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)
Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động
1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi
2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh
3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng
4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim
5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép
6. Tiêu chuẩn chiếu sáng
7. Tiêu chuẩn vi khí hậu
8. Tiêu chuẩn bụi silic
9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic
10. Tiêu chuẩn bụi bông
11. Tiêu chuẩn bụi amiăng
12. Tiêu chuẩn tiếng ồn
13. Tiêu chuẩn rung
14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông
15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông
16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh
17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz
18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép
19. Tiêu chuẩn phóng xạ
20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép
21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc
Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động
1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động
2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động
3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ
4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc
5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính
6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính
7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc
8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật
9. Thông số 4 - Góc nhìn
10. Thông số 5 - Không gian để chân
11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật
12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn
Phần thứ nhất
HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG
II. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.
- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.
- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.
4. Tiêu chuẩn phân loại
Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng
Phân loại |
Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút) |
|
Nam |
Nữ |
|
Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng Cực nặng Tối đa |
< 0,062 0,062 - 0,080 0,080 - 0,127 0,127 - 0,160 0,160 - 0,200 > 0,20 |
< 0,050 0,050 - 0,065 0,065 - 0,095 0,095 - 0,125 0,125 - 0,155 > 0,155 |
IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.
4. Tiêu chuẩn phân loại
Loại |
Tần số nhịp tim (nhịp/phút) |
Nhẹ Vừa Nặng Rất nặng Cực nặng Tối đa |
< 90 90 - 100 100 - 120 120 - 140 140 - 160 >160 |
Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.
V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP
1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Trị số giới hạn:
Loại chỉ tiêu |
Giới hạn (kg) |
|
Nam |
Nữ |
|
Công việc mang vác thường xuyên Công việc mang vác không thường xuyên |
40 20 |
30 15 |
XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Khái niệm
Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:
- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.
4. Mức cho phép
Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh
Đối tượng áp dụng |
8 giờ tiếp xúc |
Giới hạn Max |
Toàn bộ cơ thể |
60mT (600G) |
2 T (2.104G) |
Các chi |
600mT (6000G) |
5 T (5.104G) |
Đeo các thiết bị y tế |
- |
0,5 mT (5G) |
XXI. HOÁ CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...)
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.
3. Giá trị giới hạn
Bảng 1: Giá trị giới hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc
TT |
Tên hoá chất (Phiên âm tiếng Việt) |
Tên hoá chất (Tiếng Anh) |
Công thức hoá học |
Trung bình 8 giờ (mg/m3) (TWA) |
Từng lần tối đa (mg/m3) (STEL) |
1 |
Acrolein |
Acrolein |
CH2CHCHO |
0,25 |
0,50 |
2 |
Acrylamit |
Acrylic amide |
CH2CHCONH2 |
0,03 |
0,2 |
3 |
Acrylonitril |
Acrylonitrile |
CH2CHCN |
0,5 |
2,5 |
4 |
Alyl axetat |
Allyl acetate |
C5H8O3 |
- |
2 |
5 |
Amoniac |
Ammonia |
NH3 |
17 |
25 |
6 |
Amyl axetat |
Amyl acetate |
CH3COOC5H11 |
200 |
500 |
7 |
Anhydrit phtalic |
Phthalic anhydride |
C8H4O3 |
2 |
3 |
8 |
Anilin |
Aniline |
C6H5NH2 |
4 |
8 |
9 |
Antimon |
Antimony |
Sb |
0,2 |
0,5 |
10 |
ANTU |
ANTU |
C10H7NHC(NH2)S |
0,3 |
1,5 |
11 |
Asen và các hợp chất chứa asen |
Arsenic and compounds |
As |
0,03 |
- |
12 |
Asin |
Arsine |
AsH3 |
0,05 |
0,1 |
13 |
Atphan (bitum, nhựa đường) |
Asphalt |
|
5 |
10 |
14 |
Axeton |
Acetone |
(CH3)2CO |
200 |
1000 |
15 |
Axeton xyanohydrin |
Acetone cyanohydrin |
CH3C(OH)CNCH3 |
- |
0,9 |
16 |
Axetonitril |
Acetonitrile |
CH3CN |
50 |
100 |
17 |
Axetylen |
Acetylene |
C2H2 |
- |
1000 |
18 |
Axit 2, 4 điclopheno - xyaxetic |
2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid) |
Cl2C6H3OCH2COOH |
5 |
10 |
19 |
Axit 2, 4, 5 tricloro - phenoxyaxetic |
2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid) |
C6 H2Cl3OCH2COOH |
5 |
10 |
20 |
Axit axetic |
Acetic acid |
CH3COOH |
25 |
35 |
21 |
Axit boric và các hợp chất |
Boric acid and compounds |
H2BO3 |
0,5 |
1 |
22 |
Axit Clohiđric |
Hydrochloric acid |
HCl |
5 |
7,5 |
23 |
Axit formic |
Formic acid |
HCOOH |
9 |
18 |
24 |
Axit metacrylic |
Methacrylic acid |
C4H6O2 |
50 |
80 |
25 |
Axit nitrơ |
Nitrous acid |
HNO2 |
45 |
90 |
26 |
Axit nitric |
Nitric acid |
HNO3 |
5 |
10 |
27 |
Axit oxalic |
Oxalic acid |
(COOH)2.2H2O |
1 |
2 |
28 |
Axit phosphoric |
Phosphoric acid |
H3PO4 |
1 |
3 |
29 |
Axit picric |
Picric acid |
HOC6H2(NO2)3 |
0,1 |
0,2 |
30 |
Axit sunfuric |
Sulfuric acid |
H2SO4 |
1 |
2 |
31 |
Axit thioglicolic |
Thioglycolic acid |
C2H4O2S |
2 |
5 |
32 |
Axit tricloaxetic |
Trichloroacetic acid |
C2HCl3O2 |
2 |
5 |
33 |
Azinpho metyl |
Azinphos methyl |
C10H12O3 PS2N3 |
0,02 |
0,06 |
34 |
Aziridin |
Aziridine |
H2CNHCH2 |
0,02 |
- |
35 |
Bạc |
Silver |
Ag |
0,01 |
0,1 |
36 |
Bạc (dạng hợp chất) |
Silver compounds |
như Ag |
0,01 |
0,03 |
37 |
Bari oxít |
Barium oxide |
BaO2 |
0,6 |
6 |
38 |
Benomyl |
Benomyl |
C14H18N4O3 |
5 |
10 |
39 |
Benzen |
Benzene |
C6H6 |
5 |
15 |
40 |
Benzidin |
Benzidine |
NH2C6H4C6H4NH2 |
0,008 |
- |
41 |
Benzonitril |
Benzonitrile |
C7H5N |
- |
1 |
42 |
Benzopyren |
Benzopyrene |
C20H12 |
0,0001 |
0,0003 |
43 |
(o, p) Benzoquinon |
(o, p) Benzoquinone |
C6 H4O2 |
0,4 |
1,0 |
44 |
Benzotriclorua |
Benzotrichloride |
C7H5 Cl3 |
- |
0,2 |
45 |
Benzoyl peroxit |
Benzoyl peroxide |
C14H10O4 |
- |
5 |
46 |
Benzyl clorua |
Benzylchloride |
C6H5CH2 Cl |
- |
0,5 |
47 |
Beryli và các hợp chất |
Beryllium and compounds |
Be |
- |
0,001 |
48 |
Biphenyl clo hoá |
Polychlorinated biphenyls |
C12H10-xCx |
0,01 |
0,02 |
49 |
Bo triflorua |
Boron trifluoride |
BF3 |
0,8 |
1 |
50 |
Brom |
Bromine |
Br2 |
0,5 |
1 |
51 |
Brom etan |
Bromoethane |
C2H5Br |
500 |
800 |
52 |
Bromometan |
Bromomethane |
CH3Br |
20 |
40 |
53 |
Brompentaflorua |
Bromine pentafluoride |
BrF5 |
0,5 |
1 |
54 |
1,3-Butađien |
1,3-Butadiene |
CH2CHCHCH2 |
20 |
40 |
55 |
Butylaxetat |
Butyl acetate |
CH3 COO[CH2]3 CH3 |
500 |
700 |
56 |
Butanol |
Butanols |
CH3(CH2)3 OH |
150 |
250 |
57 |
Cađimi octa đecanoat |
Octa decanoic acid, cadmium |
C36H72O4Cd |
0,04 |
0,1 |
58 |
Cađimi và các hợp chất |
Cadmium and compounds |
Cd |
0,01 |
0,05 |
59 |
Cabon đioxit |
Carbondioxide |
CO2 |
900 |
1800 |
60 |
Cacbon đisunfua |
Carbon disulfide |
CS2 |
15 |
25 |
61 |
Cacbon monoxit |
Carbonmonoxide |
CO |
20 |
40 |
62 |
Cacbon tetraclorua |
Carbontetrachlorie |
CCl4 |
10 |
20 |
63 |
Cacbonfuran |
Carbofuran |
C17H15O3N |
0,1 |
- |
64 |
Cacbonyl florua |
Carbonyl fluoride |
COF2 |
5 |
13 |
65 |
Canxi cacbonat |
Calcium carbonate |
CaCO3 |
10 |
- |
66 |
Canxi cromat |
Calcium chromate |
CaCrO4 |
0,05 |
- |
67 |
Canxi hydroxit |
Calcium hydroxyde |
Ca(OH)2 |
5 |
- |
67 |
Canxi oxit |
Calcium oxide |
CaO |
2 |
4 |
69 |
Canxi silicat |
Calcium silicate |
CaSiO3 |
10 |
- |
70 |
Canxi sunphat đihyđrat |
Calcium sulfate dihydrate |
CaSO4.2H2O |
6 |
- |
71 |
Canxi xyanamit |
Calcium cyanamide |
C2CaN2 |
0,5 |
1,0 |
72 |
Caprolactam (bụi) |
Caprolactam (dust) |
C6H11NO |
1 |
3 |
73 |
Caprolactam (khói) |
Caprolactam (fume) |
C6H11NO |
20 |
- |
74 |
Captan |
Captan |
C9H8 Cl3NO2S |
5 |
- |
75 |
Carbaryl |
Carbaryl |
C10H7O O CNHCH3 |
1 |
10 |
76 |
Catechol |
Catechol |
C15H14O6 |
20 |
45 |
77 |
Chì tetraetyl |
Lead tetraethyl |
Pb(C2H5)4 |
0,005 |
0,01 |
78 |
Chì và các hợp chất |
Lead and compounds |
Pb |
0,05 |
0,1 |
79 |
Clo |
Chlorine |
Cl2 |
1,5 |
3 |
80 |
Clo axetaldehyt |
Chloroacetaldeh-yde |
ClCH2CHO |
3 |
- |
81 |
Clo đioxit |
Chlorine dioxide |
ClO2 |
0,3 |
0,6 |
82 |
Cloaxetophenon |
Chloroacetophe-none |
C6H5COCH2Cl |
0,3 |
- |
83 |
Clobenzen |
Chlorobenzene |
C6H5Cl |
100 |
200 |
84 |
1- Clo - 2, 4 - đinitrobenzen |
1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene |
C6H3ClN2O4 |
0,5 |
1 |
85 |
Clonitrobenzen |
Chloronitrobenzene |
C6H4ClNO2 |
1 |
2 |
86 |
Clopren |
Chloroprene |
CH2CClCHCH2 |
30 |
60 |
87 |
1- Clo 2-propanon |
1- Chloro 2 - propanone |
C3H5ClO |
- |
3 |
88 |
Clorofom |
Chloroform |
CHCl3 |
10 |
20 |
89 |
Cloropicrin |
Chloropicrin |
CCl3NO2 |
0,7 |
1,4 |
90 |
3 - Clopropen |
3-Chloropropene |
C2H5Cl |
1 |
2 |
91 |
Clotrifloetylen |
Chlorotrifluoroethy-lene |
C2ClF3 |
- |
5 |
92 |
Coban và hợp chất |
Cobalt and compounds |
Co |
0,05 |
0,1 |
93 |
Cresol |
Cresol |
C7H8O |
5 |
10 |
94 |
Crom VI oxit |
Chromium trioxide |
CrO3 |
0,05 |
0,1 |
95 |
Crom (III) (dạng hợp chất) |
Chromium (III) compounds |
Cr+3 |
0,5 |
- |
96 |
Crom (IV) (dạng hợp chất) |
Chromium (VI) compounds |
Cr+4 |
0,05 |
- |
97 |
Crom (VI) (dạng hoà tan trong nước) |
Chrom (VI) compound (water soluble) |
Cr+6 |
0,01 |
- |
98 |
Crotonalđehyt |
Crotonaldehyde |
CH3CHCHCHO |
5 |
10 |
99 |
Cumen |
Cumene |
C6H5CH(CCH3)2 |
80 |
100 |
100 |
Dầu khoáng (sương mù) |
Mineral (mist) |
|
5 |
10 |
101 |
Dầu mỏ |
Petroleum distillates (naphta) |
|
1600 |
- |
102 |
Dầu thông |
Turpentine |
C10H16 |
300 |
600 |
103 |
Dầu thực vật (dạng sương) |
Vegetable oil mist |
|
10 |
- |
104 |
Điamin 4, 4’ điphenylmetan |
Diamino 4, 4’-diphenyl methane |
NH2C6H4C6H4NH2 |
- |
0,8 |
105 |
Đimetyl-1,2-dibrom-2, 2-diclo etyl phosphat |
Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled) |
(CH3O)2POOCHBrCBrCl2 |
3 |
6 |
106 |
Dung môi cao su |
Rubber solvent |
|
1570 |
- |
107 |
Dung môi stoddard |
Stoddard solvent (White spirit) |
|
525 |
|
108 |
Đá talc, hoạt thạch (bụi hô hấp) |
Soapston |
3MgO.4SiO2.H2O |
3 |
- |
109 |
Đá talc, hoạt thạch (chứa 1% quartz) |
Soapstone |
3MgO.4SiO2.H2O |
6 |
- |
110 |
Đecalin |
Decalin |
C10H18 |
100 |
200 |
111 |
Đemeton |
Demeton |
C8H19O3PS2 |
0,1 |
0,3 |
112 |
Điazinon |
Diazinon |
C12H21N2O3PS |
0,1 |
0,2 |
113 |
Điboran |
Diborane |
B2H6 |
0,1 |
0,2 |
114 |
1,2-Đibrom-3-clo-propan |
1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane |
C3H5Br2Cl |
0,01 |
- |
115 |
Đibutyl phtalat |
Dibutyl phthalate |
C6H4(CO2C4H9)2 |
2 |
4 |
116 |
Đicloaxetylen |
Dichloroacetylene |
ClCCCl |
0,4 |
1,2 |
117 |
Điclobenzen |
Dichlorobenzene |
C6H4Cl2 |
20 |
50 |
118 |
Đicloetan |
Dichloroethane |
CH3CHCl2 |
4 |
8 |
119 |
1,1-Đicloetylen |
1,1- Dichloroethylene |
C2H2Cl2 |
8 |
16 |
120 |
Đicloetylen (1,2; Cis; Trans) |
Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans) |
C2H2Cl2 |
790 |
1000 |
121 |
Điclometan |
Dichloromethane |
CH2Cl2 |
50 |
100 |
122 |
1,2-Điclopropan |
1,2- Dichloropropan |
C3H6Cl2 |
50 |
100 |
123 |
Điclopropen |
Dichloropropene |
C3H4Cl2 |
5 |
- |
124 |
Điclostyren |
Dichlorostyrene |
C8H6Cl2 |
50 |
- |
125 |
Điclovos |
Dichlorvos |
(CH3O)2PO2CHCCl2 |
1 |
3 |
126 |
Đicrotophos |
Dicrotophos |
C8H16NO5P |
0,25 |
- |
127 |
Đimetyl amin |
Dimethylamine |
C2H7N |
1 |
2 |
128 |
Đimetylfomamit |
Dimethyl formamide |
(CH3)2NCHO |
10 |
20 |
129 |
1,1 - Dimetylhyđrazin |
1,1 Dimethyl hydrazine |
(CH3)2 NNH2 |
0,2 |
0,5 |
130 |
Đimetyl phenol |
Dimethyl phenol |
C8H10O |
- |
2 |
131 |
Đimetyl sufat |
Dimethyl sulfate |
(CH3)2SO4 |
0,05 |
0,1 |
132 |
Đimetyl sunfoxit |
Dimethyl sulfoxide |
C2H6OS |
20 |
50 |
133 |
Đinitrobenzen |
Dinitrobenzene |
C7H6N2O4 |
- |
1 |
134 |
Đinitrotoluen (DNT) |
Dinitrotoluene (DNT) |
C6 H5CH3(NO2)2 |
1 |
2 |
135 |
Đioxathion |
Dioxathion |
C12 H26O6P2S4 |
0,2 |
- |
136 |
Điquat đibromua |
Diquat Dibromide |
C12 H12N2.2Br |
0,5 |
1 |
137 |
1,4 - Đioxan |
1,4-Dioxane |
OCH2CH2OCH2CH2 |
10 |
- |
138 |
Đồng (bụi) |
Copper (dust) |
Cu |
0,5 |
1 |
139 |
Đồng (hơi, khói) |
Copper (fume) |
Cu |
0,1 |
0,2 |
140 |
Đồng (dạng hợp chất) |
Copper compounds |
Cu |
0,5 |
1 |
141 |
Enđosunfan |
Endousulfan |
C9H6Cl6O3S |
0,1 |
0,3 |
142 |
2, 3 - Epoxy 1 - propanol |
2, 3 - Epoxy 1 - propanol |
C3H6O2 |
1 |
5 |
143 |
EPN |
EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate) |
C18H14NO4PS |
0,5 |
- |
144 |
Etanolamin |
Ethanolamine |
NH2C2H4OH |
8 |
15 |
145 |
Ete điglyxiđyl |
Diglycidyl ether |
C6H10O3 |
0,5 |
- |
146 |
Ete cloetyl |
Chloroethyl ether |
C4H8Cl2O |
- |
2 |
147 |
Ete clometyl |
Chloromethyl ether |
(CH2Cl)2O |
0,003 |
0,005 |
148 |
Ete etyl |
Ethyl ether |
C2H5OC2H5 |
1000 |
1500 |
149 |
Ete isopropyl |
Isopropyl glycidyl ether |
(CH3)2CHOCH(CH3)2 |
200 |
300 |
150 |
Ete resorcinol monometyl |
Resorcinol monomethyl Ether |
C7H8O2 |
- |
5 |
151 |
Etyl-amin |
Ethylamine |
CH3CH2NH2 |
18 |
30 |
152 |
Etylen |
Ethylene |
C2H4 |
1150 |
- |
153 |
Etyl mercaptan |
Ethanethiol (Ethylmercaptan) |
C2H5SH |
1 |
3 |
154 |
Etylenđibromua |
Ethylene dibromide |
BrCH2 CH2Br |
1 |
- |
155 |
Etylen glycol (son khí, hạt, mù sương) |
Ethylene glycol |
|
10 |
20 |
156 |
Etylen glycol (hơi) |
Ethylene glycol |
C2H6O2 |
60 |
125 |
157 |
Etylen glycol đinitrat |
Ethylene glycol dinitrate |
C2H4(O2NO)2 |
0,3 |
0,6 |
158 |
Etylen oxit |
Ethylene oxide |
C2H4O |
1 |
2 |
159 |
Etylen perclorua |
Perchloroethylene |
C2Cl4 |
70 |
170 |
160 |
Etyliđen norbornen |
Ethylidene norbornene |
C9H12 |
- |
20 |
161 |
Fensunfothion |
Fensulfothion |
C11H17O4PS2 |
0,1 |
- |
162 |
Fenthiol |
Fenthiol |
C10H15O3PS2 |
0,1 |
- |
163 |
Flo |
Fluorine |
F2 |
0,2 |
0,4 |
164 |
Florua (các hợp chất F) |
Fluorides |
|
1 |
2 |
165 |
Fomalđehyt |
Formaldehyde |
HCHO |
0,5 |
1 |
166 |
Fomanit |
Formamide |
HCONH2 |
15 |
30 |
167 |
Fufural |
Furfural |
C4H3OCHO |
10 |
20 |
168 |
Fufuryl alcol |
Furfuryl alcohol |
C5H6O2 |
20 |
40 |
169 |
Hắc ín than đá (hơi) |
Coal Tar pitch volatiles |
|
- |
0,1 |
170 |
Halothan |
Halothane |
C2HBrClF3 |
8 |
24 |
171 |
Hỗn hợp của etan thuỷ ngân (II) Clorua và linđan |
Mekuran (mixture of ethylmer cuirc chloride and lindane) |
|
0,005 |
- |
172 |
Heptaclo |
Heptachlor (iso) |
C10H5Cl7 |
0,5 |
1,5 |
173 |
Heptan (tất cả các đồng phân) |
Heptan |
C7H14 |
800 |
1250 |
174 |
Hexaclo benzen |
Hexachlorobenzene |
C6Cl6 |
0,5 |
0,9 |
175 |
Hexaclo 1,3 - butadien |
Hexachloro 1,3-butadiene |
C4Cl6 |
- |
0,005 |
176 |
1, 2, 3, 4, 5, 6 - Hexacloxyclohexan |
1, 2, 3, 4, 5, 6 - hexachloro-cyclohexane |
C6H6Cl6 |
0,5 |
- |
177 |
Hexacloxyclopentađien |
Hexachlorocyclopen-tadiene |
C5Cl6 |
0,01 |
0,1 |
178 |
Hexaflo axeton |
Hexafluoroacetone |
(CF3)2CO |
0,5 |
0,7 |
179 |
Hexaflopropen |
Hexafluoropropene |
C6F6 |
- |
5 |
180 |
n-Hexan |
n - Hexane |
C6H6 |
90 |
180 |
181 |
Hyđrazin (và hyđrazine hyđrate, hyđrazine sunfate) |
Hyrazine |
H4N2 |
0,05 |
0,1 |
182 |
Hydrocacbon mạch thẳng (1 - 10 C) |
Hydrocarbons (1 - 10 C) |
|
- |
300 |
183 |
Hyđro florua |
Hydrogen fluoride |
HF |
0,1 |
0,5 |
184 |
Hyđro phosphit |
Hydrogen phosphide |
H3P |
0,1 |
0,2 |
185 |
Hyđro selenua |
Hydrogen selenide |
H2Se |
0,03 |
0,1 |
186 |
Hyđro sunfua |
Hydrogene sulfide |
H2S |
10 |
15 |
187 |
Hyđro xyanua |
Hydrogen cyanide |
HCN |
0,3 |
0,6 |
188 |
Hyđroxyt kiềm |
Hydroxydes (alkaline) (Alkali hydroxide) |
|
0,5 |
1 |
189 |
Hydroquinon |
Hydroquinone ( 1,4 - Dihydroxybenzene) |
C6H6O2 |
0,5 |
1,5 |
190 |
Iođo metan |
Iodomethane |
CH3I |
1 |
2 |
191 |
Iođofom |
Iodoform |
CHI3 |
3 |
10 |
192 |
Iot |
Iodine |
I2 |
1 |
2 |
193 |
Isopropyl glyxidyl ete |
Isopropyl glycidyl ether |
(CH3)2C2H2O(CH3)2 |
240 |
360 |
194 |
Isopropyl nitrat |
Isopropyl nitrate |
C3H7NO2 |
20 |
40 |
195 |
Kali cyanua |
Potassium cyanide |
KCN |
5 |
10 |
196 |
Khói hàn |
Welding fumes |
|
5 |
- |
197 |
Khí dầu mỏ |
Petroleum gas (liquefied) |
|
1800 |
2250 |
198 |
Kẽm Clorua |
Zinc chloride |
ZnCl2 |
1 |
2 |
199 |
Kẽm cromat |
Zinc Chromate |
CrO4Zn |
0,01 |
0,03 |
200 |
Kẽm florua |
Zinc fluoride |
F2Zn |
0,2 |
1 |
201 |
Kẽm oxit (bụi, khói) |
Zinc oxide (dust, fume) |
ZnO |
5 |
10 |
202 |
Kẽm phosphua |
Zinc phosphide |
P2Zn3 |
- |
0,1 |
203 |
Kẽm stearat (bụi tổng số) |
Zinc stearate (inhalable dust) |
Zn(C18H35O2)2 |
10 |
20 |
204 |
Kẽm stearat (bụi hô hấp) |
Zinc stearate (respirable dust) |
Zn(C18H35O2)2 |
5 |
- |
205 |
Kẽm sunfua |
Zinc sulfide |
ZnS |
- |
5 |
206 |
Long não |
Camphor |
C10H16O |
2 |
6 |
207 |
Magie oxit |
Magnesium oxide |
MgO |
5 |
10 |
208 |
Malathion |
Malathion |
C10H19O6PS2 |
5 |
- |
209 |
Mangan và các hợp chất |
Manganese and compounds |
Mn |
0,3 |
0,6 |
210 |
Metalyl Clorua |
Methallyl chloride |
C4H7Cl |
- |
0,3 |
211 |
Metan thiol |
Methane thiol |
CH4S |
1 |
2 |
212 |
Metoxyclo |
Methoxychlor |
Cl3CCH(C6H4OCH3)2 |
10 |
20 |
213 |
Metyl acrylat |
Methyl acrylate |
CH2CHCOOCH3 |
20 |
40 |
214 |
Metyl acrylonitril |
Metyl acrylonitrile |
CH2C(CH3)CN |
3 |
9 |
215 |
2- Metylaziridin |
2 - Methyl aziridine |
C8H16N2O7 |
5 |
- |
216 |
Metyl amin |
Methylamine |
CH5N |
5 |
24 |
217 |
Metyl axêtat |
Methyl acetate |
CH3COOCH3 |
100 |
250 |
218 |
Metyl etyl xeton |
Methyl ethyl keton |
C4H8O |
150 |
300 |
219 |
2- Metylfuran |
2 - Methyl furan |
C5H6O |
- |
1 |
220 |
Metyl hydrazin |
Methyl hydrazine |
CH3NHNH2 |
0,08 |
0,35 |
221 |
Metyl mercaptan |
Methyl mercaptan |
CH3SH |
1 |
2 |
222 |
Metyl meta crylat |
Methyl methacrylate |
CH2C(CH3)COOCH3 |
50 |
150 |
223 |
Metyl silicat |
Methyl silicate |
C4H12O4Si |
- |
6 |
224 |
Mevinphos |
Mevinphos |
C7H13O6Pi |
0,1 |
0,3 |
225 |
Monocrotophos |
Monocrotophos |
C7H14NO5P |
0,25 |
- |
226 |
Muối sắt |
Ferric salt (as Fe) |
|
1 |
2 |
227 |
Muội than |
Carbon black |
C |
3,5 |
7 |
228 |
Nalet |
Naled |
(CH3O)2P(O) OCHBrCBrCl2 |
3 |
6 |
229 |
Naphtalen |
Naphthalene |
C10H8 |
40 |
75 |
230 |
Naphtalen đã clo hoá |
Chlorinated naphthalenes |
|
0,2 |
0,6 |
231 |
Natri bisulfit |
Sodium bisulfite |
NaHSO3 |
5 |
- |
232 |
Natri borat |
Sodium borate |
Na2B4O7 |
1 |
- |
233 |
Natri cyanua |
Sodium cyanide |
NaCN |
5 |
10 |
234 |
Natri floaxetat |
Sodium fluoroacetate |
FCH2COONa |
0,05 |
0,1 |
235 |
Natri metabisunfit |
Sodium metabisulfite (Disodium pyrosulfite) |
Na2S2O5 |
5 |
- |
236 |
Natri nitrua |
Sodium azide |
NaN3 |
0,2 |
0,3 |
237 |
Neopren |
Neoprene |
C4H5Cl |
10 |
30 |
238 |
Nhôm và hợp chất |
Aluminum and compounds |
Al |
2 |
4 |
239 |
Nicotin |
Nicotine |
C10H14N2 |
0,5 |
1 |
240 |
Niken và các dạng hợp chất (hoà tan) |
Nickel and compounds (soluble) |
Ni |
0,05 |
0.25 |
241 |
Niken (II, III) oxit |
Nickel monoxide |
NiO, Ni2O3 |
0,1 |
- |
242 |
Niken cacbonyl |
Nickel carbonyl |
C4NiO4 |
0,01 |
0,02 |
243 |
Nitơ đioxit |
Nitrogen dioxide |
NO2 và N2O4 |
5 |
10 |
244 |
Nitơ mono oxit |
Nitrogen monoxide |
NO |
10 |
20 |
245 |
Nitơ triflorua |
Nitrogene trifluoride |
NF3 |
30 |
45 |
246 |
Nitro benzen |
Nitrobenzene |
C6H5NO2 |
3 |
6 |
247 |
1- Nitro butan |
1- Nitrobutane |
CH3(CH2)3NO2 |
- |
30 |
248 |
Nitro etan |
Nitro ethane |
C2H5NO |
30 |
- |
249 |
Nitro metan |
Nitromethane |
CH3NO2 |
30 |
- |
250 |
1- Nitropropan |
1-Nitropropane |
CH3(CH2)2NO2 |
30 |
60 |
251 |
Nitro toluen |
Nitrotoluene |
CH3C6H4NO2 |
11 |
22 |
252 |
Nitroglyxerin |
Glycerol trinitrate (Nitroglycerine) |
CH2NO3CHNO3CH2NO3 [C3H5(NO3)3] |
0,5 |
1 |
253 |
2 - Nitropropan |
2-Nitropropane |
CH3(CH2)2NO2 |
18 |
- |
254 |
Octan (tất cả các đồng phân) |
Octane |
C10H22 |
900 |
1400 |
255 |
Osmi tetroxit |
Osmium tetroxide |
OsO4 |
0,002 |
0,003 |
256 |
Ozon |
Ozone |
O3 |
0,1 |
0,2 |
257 |
Paraquat |
Paraquat |
(CH3(C5H4N)2CH3).2Cl |
0,1 |
0,3 |
258 |
Parathion |
Parathion |
(C2H5O)2PSOC6H4NO2 |
0,05 |
0,1 |
259 |
Pentaboran |
Pentaborane |
B5H9 |
0,01 |
0,02 |
260 |
Penta clorophenol |
Pentachlorophenol |
C6Cl5OH |
0,2 |
0,4 |
261 |
Percloryl florua |
Perchloryl fluoride |
ClO3F |
14 |
25 |
262 |
Phenol |
Phenol |
C6H5OH |
4 |
8 |
263 |
Phenyl hyđrazin |
Phenyl hydrazine |
C6H5 NHNH2 |
1 |
2 |
264 |
Phenyl isoxyanat |
Phenyl isocxyanate |
C7H5NO |
0,02 |
0,05 |
265 |
Phenylen điamin |
Phenylene diamine |
C6H8N2 |
0,1 |
0,2 |
266 |
Phenylphosphin |
Phenyl phosphine |
C6H7P |
- |
0,25 |
267 |
Phorat |
Phorate |
(C2H5O)2P(S)SCH2S-C2H5 |
0,05 |
0,2 |
268 |
Phosgen |
Phosgene |
COCl2 |
0,2 |
0,4 |
269 |
Phosphin |
Phosphine |
PH3 |
0,1 |
0,2 |
270 |
Phospho (trắng, vàng) |
Phosphorus(White, yellow) |
P4 |
0,03 |
0,1 |
271 |
Phospho oxyclorua |
Phosphoruos oxy chloride |
POCl3 |
0,6 |
1,2 |
272 |
Phospho triclorua |
Phosphorus trichloride |
PCl3 |
1 |
2 |
273 |
Phosphopentaclorua |
Phosphorous pentachloride |
PCl5 |
1 |
2 |
274 |
Picloram (iso) |
Picloram (iso) |
|
10 |
20 |
275 |
Propoxur |
Propoxur |
CH3NHCOOC6H4OCH(CH3)2 |
0,5 |
1,5 |
276 |
n-Propyl axetat |
n-Propylacetat |
CH3COOCH2CH2CH3 |
200 |
600 |
277 |
-Propiolacton |
-Propiolactone |
C3H4O2 |
1 |
2 |
278 |
Propylenimin |
Propylenimine |
C3H7N |
- |
5 |
279 |
Pyrethrin |
Pyrenthrin |
C21H28O3 |
5 |
10 |
280 |
Pyriđin |
Pyridine |
C5H5N |
5 |
10 |
281 |
Quinon |
Quinone |
C6H4O2 |
0,4 |
12 |
282 |
Resorcinol |
Resorcinol (1,3 - Dihydroxybenze) |
C6H6O2 |
45 |
90 |
283 |
Rượu alylic |
Allyl alcohol |
CH2CHCH2OH |
3 |
6 |
284 |
Rượu etylic |
Ethanol |
CH3(CH2)OH |
1000 |
3000 |
285 |
Rượu fufuryl |
Furful alcohol |
C5H6O2 |
20 |
40 |
286 |
Rượu metylic |
Methanol |
CH3OH |
50 |
100 |
287 |
Rượu n - amylic |
n - Amyl alcohol |
CH3(CH2)4OH |
100 |
200 |
288 |
Rượu propylic |
Propanol |
CH3(CH2)2OH |
350 |
600 |
289 |
Rượu propargyl |
Propargyl alcohol |
HCCCH2OH |
2 |
6 |
290 |
Rotenon |
Rotenone (Derris) |
C23H22O6 |
5 |
10 |
291 |
Sáp parafin (khói) |
Paraffin wax |
|
1 |
6 |
292 |
Sắt (III) oxit (bụi, khói) |
Ferric oxide (dust, fume) |
Fe2O3 |
5 |
10 |
293 |
Sắt cacbonyl |
Iron carbonyl |
C5FeO5 |
0,08 |
0,1 |
294 |
Selen và các hợp chất |
Selenium and compounds |
Se |
0,1 |
1 |
295 |
Senlen đioxit |
Selenium dioxide |
O2Se |
- |
0,1 |
296 |
Stibin (antinon hyđrua) |
Stibine |
SbH3 |
0,2 |
0,4 |
297 |
Strychnin |
Strychnine |
C21H22N2O2 |
0,15 |
0,3 |
298 |
Selen hexaflorua |
Selenium hexafluoride |
SeF6 |
0,2 |
- |
299 |
Silan |
Silane |
H2Si |
0,7 |
1,5 |
300 |
Stearat |
Stearates |
|
10 |
- |
301 |
Styren |
Styrene |
C6H5CH CH2 |
85 |
420 |
302 |
Sunfua clorua |
Sulfur chloride |
S2Cl2 |
5 |
10 |
303 |
Sunfua đioxit |
Sulfur dioxide |
SO2 |
5 |
10 |
304 |
Sunfuryl florua |
Sunfuryl fluoride |
F2SO2 |
20 |
40 |
305 |
Sunfua tetraflorua |
Sulfur tetrafluoride |
SF4 |
0,4 |
1 |
306 |
Telu |
Tellurium |
Te |
0,01 |
- |
307 |
Telu hexaflorua |
Tellurium hexafluoride |
F6Te |
0,1 |
- |
308 |
Tetracloetylen |
Tetrachloroethylene |
C2CL4 |
60 |
- |
309 |
1,1,7,7 Tetracloheptan |
1,1,7,7 Tetrachloroheptane |
C7H12Cl4 |
- |
1 |
310 |
Tetra etyl pyrophosphat |
Tetraethyl pyrophosphate |
C8H20O7P2 |
0,05 |
0,2 |
311 |
Tetralin |
Tetralin |
C10 H12 |
100 |
300 |
312 |
Tetrametyl sucxinonitril |
Tetramethyl succinonitrile |
(CH3)2C2(CN)2(CH3)2 |
3 |
6 |
313 |
Tetranitrometan |
Tetranitromethane |
CH3(NO2)4 |
8 |
24 |
314 |
Thiếc (hữu cơ) |
Tin (organic) |
Sn |
0,1 |
0,2 |
315 |
Thiếc (vô cơ) |
Tin (inorganic) |
Sn |
1 |
2 |
316 |
Thiếc oxit |
Tin oxide |
SnO2 |
2 |
- |
317 |
Thionyl chlorua |
Thionyl Chloride |
Cl2OS |
5 |
- |
318 |
Thiophenol |
Benzenethiol |
C6H6S |
2 |
- |
319 |
Thuỷ ngân hữu cơ |
Mercury compounds (organic) |
Hg |
0,01 |
0,03 |
320 |
Titan |
Titanium |
Ti |
10 |
- |
321 |
Thiram |
Thiram |
(CH3)2 (SCSN)2 (CH3)2 |
5 |
10 |
322 |
Thuốc lá (bụi) |
Tobacco (dust) |
|
2 |
5 |
323 |
Thuỷ ngân và hợp chất thuỷ ngân vô cơ |
Mercury and compounds (inorganic) |
Hg |
0,02 |
0,04 |
324 |
Titan đioxit (bụi hô hấp) |
Titanium dioxide (respirable dust) |
TiO2 |
5 |
- |
325 |
Titan đioxit (bụi tổng số) |
Titanium dioxide (inhalable dust) |
TiO2 |
6 |
10 |
326 |
Toluen |
Toluene |
C6H5CH3 |
100 |
300 |
327 |
Toluen điisoxyanat |
Toluene diisocyanate |
C9H6N2O2 |
0,04 |
0,07 |
328 |
(m-, o-, p-) Toluiđin |
(m-, o-, p-) Toluidine |
CH3C6H4NH2 |
0,5 |
1 |
329 |
Tribrom metan |
Tribromometan |
CHBr3 |
5 |
15 |
330 |
Tributyl phosphat |
Tributyl phosphate |
C12H27O4P |
2,5 |
5 |
331 |
Tricloetan |
Trichloroethane |
C2H3Cl3 |
10 |
20 |
332 |
Tricloetylen |
Trichloroethylene |
C2HCl3 |
20 |
40 |
333 |
Trinitrobenzen |
Trinitrobenzene |
C6H3(NO2)3 |
- |
1,0 |
334 |
Triclo nitrobenzen |
Trichloro nitrobenzene |
C6H2Cl3NO2 |
- |
1,0 |
335 |
2, 4, 6 - Trinitrotoluen (TNT) |
2, 4, 6 - Trinitrotoluene |
CH3C6H2(NO2)3 |
0,1 |
0,2 |
336 |
Tritolyl phosphat |
Tritolyl phosphate |
C21H21O4P |
0,1 |
0,2 |
337 |
Urani và hợp chất |
Uranium and compounds |
U |
0,2 |
- |
338 |
Vanadi pentoxit (bụi hô hấp, khói) |
Vanadium penta oxide |
V2O5 |
0,05 |
0,1 |
339 |
Vanadi |
Vanadium |
V |
0,5 |
1,5 |
340 |
Vinyl axetat |
Vinyl acetate |
CH2CHOOCCH3 |
10 |
30 |
341 |
Vinyl bromua |
Vinyl bromide |
CH2CBr |
20 |
40 |
342 |
Vinyl clorua |
Vinyl chloride |
C2H3Cl |
1 |
5 |
343 |
Vinyl xyclohexenđioxit |
Vinyl cyclohexene dioxide (930) |
C8H12O2 |
60 |
120 |
344 |
Warfarin |
Warfarine |
C19H16O4 |
0,1 |
0,2 |
345 |
Wofatox |
Wofatox |
C8H10NO5PS |
0,1 |
0,2 |
346 |
Xăng |
Petrol (Petrol distillates, gazonline) |
|
300 |
- |
347 |
Xenluloza (bụi tổng số) |
Cellulose (inhalable dust) |
|
10 |
20 |
348 |
Xenluloza (bụi hô hấp) |
Cellulose (respirable dust) |
|
5 |
- |
349 |
Xesi hydroxit |
Cesium hydroxide |
CsOH |
2 |
- |
350 |
Xyanogen |
Cyanogene |
NCCN |
4 |
20 |
351 |
Xyanogen clorua |
Xyanogene chloride |
ClCN |
0,3 |
0,6 |
352 |
Xyanua |
Cyanides |
CN(K, Na) |
0,3 |
0,6 |
353 |
Xyclohexan |
Cyclohexane |
C6H12 |
500 |
1000 |
354 |
Xyclohexanol |
Cychlohexanol |
C6H11OH |
100 |
200 |
355 |
Xylen |
Xylene |
C6H4(CH3)2 |
100 |
300 |
356 |
Xyliđin |
Xylidine |
(CH3)2C6H3NH2 |
5 |
10 |
NĂM (05) NGUYÊN TẮC VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG
I. NGUYÊN TẮC 1 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn các nguyên tắc ecgônômi cho việc thiết kế các hệ thống lao động để tạo điều kiện lao động tối ưu, đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng: Các hệ thống lao động trong tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...)
3. Khái niệm:
Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:
3.1. Cơ sở làm việc: tất cả mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn phòng...
3.2. Hệ thống lao động: bao hàm sự kết hợp con người và thiết bị lao động, hoạt động cùng với nhau trong quá trình lao động, thực hiện nhiệm vụ lao động, tại không gian làm việc, trong môi trường lao động, dưới các điều kiện bắt buộc bởi nhiệm vụ lao động.
3.3. Nhiệm vụ lao động: Một kết quả có mục đích trước của hệ thống lao động.
3.4. Trang thiết bị lao động: Dụng cụ, máy móc, xe cộ, các thiết bị máy, đồ đạc hệ thống máy hoặc các thành phần khác được sử dụng trong hệ thống lao động.
3.5. Quá trình lao động: Sự liên tục về thời gian và không gian của các tác động qua lại của con người, trang thiết bị lao động, vật liệu, năng lượng và thông tin trong vòng hệ thống lao động.
3.6. Không gian lao động: Thể tích cho phép một hoặc nhiều người trong hệ thống lao động thực hiện nhiệm vụ lao động.
3.7. Môi trường lao động: Các yếu tố văn hoá, xã hội, sinh học, hoá học và lý học xung quanh một người trong không gian làm việc của người đó.
3.8. Stress lao động (hoặc là gánh nặng bên ngoài): Toàn bộ những điều kiện lao động và yêu cầu bên ngoài đối với hệ thống lao động tác động xấu đến tình trạng tâm lý và (hoặc) sinh lý của con người.
3.9. Căng thẳng trong lao động (hoặc là phản ứng bên trong): là những ảnh hưởng của stress lao động lên một người tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng cá nhân.
3.10. Mệt mỏi trong lao động:
Các biểu hiện toàn thân hay cục bộ không mang tính bệnh học do căng thẳng của lao động. Có khả năng phục hồi hoàn toàn khi nghỉ ngơi.
4. Các nguyên tắc hướng dẫn chung
4.1. Thiết kế không gian lao động và trang thiết bị lao động
a. Thiết kế liên quan tới các kích thước cơ thể:
Thiết kế không gian làm việc và trang thiết bị lao động buộc phải dựa vào các kích thước cơ thể người và quá trình lao động. Không gian làm việc phải thích ứng với người lao động.
b. Tư thế:
- Người lao động có thể xen kẽ giữa tư thế ngồi và đứng. Nếu phải chọn một trong các tư thế này thì tư thế ngồi thường được ưa thích hơn tư thế đứng. Tư thế đứng có thể cần do quy trình lao động.
- Các tư thế không được gây mệt mỏi trong lao động do sự căng cơ tĩnh kéo dài. Tư thế có thể thay đổi được.
c. Sức bền của cơ:
- Sự đòi hỏi sức mạnh của cơ phải phù hợp với khả năng thể lực của người lao động.
- Các nhóm cơ tham gia phải đủ mạnh để đáp ứng các yêu cầu về lực. Nếu các yêu cầu về lực là quá mức thì cần bổ sung thêm các nguồn năng lượng hỗ trợ trong quá trình lao động.
- Phải tránh việc duy trì sự căng cơ tĩnh kéo dài ở cùng một nhóm cơ
d. Các chuyển động của cơ thể:
- Phải thiết lập sự thăng bằng tốt giữa các chuyển động. Sự di động được ưa thích hơn là bất động trong một thời gian dài.
- Các chuyển động yêu cầu chính xác cao không được đòi hỏi sự gắng sức đáng kể lực cơ.
- Việc thực hiện và phối hợp các chuyển động phải dễ dàng bằng các thiết bị điều khiển thích ứng.
e. Thiết kế các ký hiệu, màn hình và bàn điều khiển.
- Các tín hiệu, màn hình phải được chọn lựa, thiết kế và sắp đặt thích hợp với các đặc tính của tri giác con người, đặc biệt:
+ Tính chất và số các tín hiệu và màn hình phải thích hợp với các đặc tính của thông tin.
+ Để đạt được việc nhận biết thông tin rõ ràng thì ở nơi có nhiều màn hình, chúng phải được đặt trong một không gian có sự định hướng rõ ràng, chắc chắn và nhanh. Sự sắp xếp có thể theo chức năng hoặc theo quá trình kỹ thuật hoặc tầm quan trọng và tần xuất sử dụng các thông tin đặc biệt.
+ Bản chất và thiết kế các tín hiệu và màn hình phải đảm bảo nhận biết rõ ràng. Điều này áp dụng đặc biệt cho các tín hiệu nguy hiểm.
+ Trong các hoạt động kéo dài mà sự quan sát và giám sát chiếm ưu thế, phải tránh các ảnh hưởng quá tải hoặc dưới tải bằng cách thiết kế và sắp đặt các tín hiệu và màn hình.
f. Các bảng điều khiển:
- Loại, thiết kế và sắp đặt các bảng điều khiển tương ứng với công việc điều khiển, thực hiện theo các đặc tính của con người bao gồm các phản ứng đáp trả có hiểu biết và bẩm sinh.
- Sự di động hay cố định của bảng điều khiển phải được chọn lọc dựa trên cơ sở của công việc điều khiển và các số liệu về nhân trắc và cơ sinh học.
- Chức năng của các bảng điều khiển phải dễ nhận biết để tránh nhầm lẫn.
- ở nơi có nhiều bảng điều khiển phải sắp đặt sao cho rõ ràng, đảm bảo thao tác an toàn và nhanh. Điều này có thể thực hiện tương tự như đối với các tín hiệu bằng cách hợp thành nhóm theo chức năng của quá trình mà chúng được sử dụng v.v....
- Các bảng điều khiển khẩn cấp được bảo vệ an toàn, đề phòng các thao tác sơ suất.
4.2. Thiết kế môi trường lao động
Phụ thuộc vào hệ thống lao động, cần chú ý đặc biệt những điểm sau đây:
- Các kích thước của nhà xưởng (sắp đặt chung, không gian làm việc và không gian cho đi lại) phải thích hợp.
- Không khí sạch phải điều chỉnh theo các yếu tố sau:
+ Số lượng người trong phòng,
+ Mức độ đòi hỏi lao động thể lực,
+ Kích thước nhà xưởng (phải tính đến các thiết bị lao động)
+ Sự phát ra các chất gây ô nhiễm trong phòng,
+ Các điều kiện nhiệt.
- Phải cung cấp đủ ánh sáng
Chiếu sáng phải sao cho có tầm nhìn tốt nhất đối với các hoạt động được yêu cầu. Phải chú ý đặc biệt các yếu tố sau:
+ Độ rọi.
+ Màu sắc.
+ Sự phân bố ánh sáng.
+ Không chói loá và phản chiếu không mong muốn.
+ Tương phản giữa độ dọi và màu sắc.
+ Tuổi của công nhân.
- Phải tiến hành chọn màu sắc cho phòng và cho các thiết bị lao động, ảnh hưởng của chúng đến sự phân bố độ dọi, đến cấu trúc và chất lượng của trường thị giác và đến tri giác màu sắc an toàn.
- Môi trường lao động thính giác phải tránh các ảnh hưởng có hại hoặc khó chịu của tiếng ồn, kể cả các ảnh hưởng này từ các nguồn bên ngoài.
- Rung và các tác động truyền tới con người phải không được quá mức để tránh gây nên tổn thương thực thể, các phản ứng sinh lý, bệnh hoặc các rối loạn cảm giác vận động.
- Phải tránh sự tiếp xúc của công nhân với các vật liệu nguy hiểm và bức xạ có hại.
- Trong khi lao động ngoài trời, phải phòng hộ thích hợp chống lại các ảnh hưởng bất lợi của khí hậu, ví dụ chống nóng, lạnh, gió, mưa v.v...
4.3. Thiết kế quá trình lao động
- Thiết kế quá trình lao động phải bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho con người, tạo cho họ cảm giác dễ chịu, thoải mái và dễ dàng thực hiện công việc, đặc biệt bằng cách tránh sự quá tải và dưới tải. Sự quá tải và dưới tải là do vượt quá các giới hạn trên và dưới của thang hoạt động các chức năng sinh lý hoặc tâm lý, ví dụ:
+ Gánh nặng thể lực và gánh nặng giác quan gây mệt mỏi.
+ Trái lại, gánh nặng dưới tải hoặc lao động đơn điệu lại giảm bớt sự tỉnh táo.
- Các stress tâm lý và thể lực không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố được xem xét trên mà còn phụ thuộc vào nội dung và tính lặp lại các thao tác và vào sự kiểm soát của con người suốt quá trình lao động.
- Thực hiện các phương pháp cải thiện chất lượng của quá trình lao động, thí dụ:
+ Có một công nhân thực hiện một số thao tác liên tục thuộc cùng một hoạt động lao động thay vì là một số công nhân (mở rộng công việc).
+ Có một công nhân thực hiện các thao tác liên tục thuộc các hoạt động lao động khác nhau thay vì là một số công nhân (công việc phong phú).
+ Thay đổi công việc, ví dụ: luân phiên công việc tự nguyện giữa các công nhân trên dây chuyền lắp ráp hoặc trong một đội làm việc trong một nhóm tự quản.
+ Nghỉ ngơi có tổ chức hoặc không có tổ chức.
- Trong việc thực thi các biện pháp nêu trên, đặc biệt chú ý:
+ Sự biến đổi về chứng mất ngủ và khả năng lao động qua ngày và đêm.
+ Sự khác nhau về khả năng lao động giữa các công nhân và sự thay đổi về tuổi.
+ Khả năng của từng người.
II. NGUYÊN TẮC 2 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ VỊ TRÍ LAO ĐỘNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản để hướng dẫn việc thiết kế vị trí lao động trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các điều kiện lao động tối ưu về an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng: Mọi vị trí lao động
3. Khái niệm
Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:
- Vị trí lao động là một khoảng không gian trong đó được trang bị các phương tiện kỹ thuật để một người hay một nhóm người làm việc, thực hiện một công việc hay một công đoạn.
- Vùng tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi tối đa chuyển động bằng khớp vai
- Vùng dễ tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi chuyển động bằng khớp vai (vùng bố trí các bộ phận điều khiển thường xuyên được sử dụng).
- Vùng tiếp cận tối ưu của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cẳng tay chuyển động bằng khớp khuỷu (vùng bố trí các bộ phận điều khiển rất thường xuyên được sử dụng).
4. Nguyên tắc chung về ecgônômi
- Vị trí lao động phải thích ứng cho từng loại lao động cụ thể, phù hợp với khả năng và đặc điểm tâm sinh lý của người lao động.
- Khi thiết kế vị trí lao động cần bắt đầu từ việc phân tích cụ thể quá trình lao động của con người trên phương tiện cụ thể, dựa vào số liệu nhân trắc và các đặc điểm tâm sinh lý trong quá trình lao động, và đánh giá điều kiện vệ sinh của công việc.
- Tổ chức không gian vị trí lao động gồm: tính các kích thước dựa vào số liệu nhân trắc, chọn vùng làm việc, mặt phẳng thao tác thích hợp, tư thế lao động thoải mái đồng thời thiết kế, sắp đặt trang thiết bị hợp lý.
- Trang thiết bị máy móc phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người lao động (đặc biệt là đặc điểm nhân trắc, cơ sinh).
- Bố trí vị trí lao động trong mặt bằng sản xuất một cách tối ưu bao gồm cả việc đảm bảo an toàn và đủ lối đi cho mọi người.
- Phải đủ ánh sáng (tự nhiên và nhân tạo) cho cả công việc lao động và bảo dưỡng máy móc.
- Độ ồn, rung phát sinh từ các vị trí lao động, hoặc do các nguồn khác không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
- Phải có các biện pháp cần thiết để bảo vệ công nhân khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm và độc hại trong sản xuất (các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và tâm sinh lý).
- Cần có những biện pháp phòng và giảm sự mệt mỏi của người lao động, ngăn chặn những stress tâm lý và những tác động có hại khác.
5. Nguyên tắc tổ chức không gian vị trí lao động:
- Khi thiết kế vị trí lao động cần phải đảm bảo các thao tác lao động được thực hiện trong vùng tiếp cận của trường vận động.
- Có 3 loại vùng tiếp cận của trường vận động:
* Vùng tiếp cận
* Vùng dễ tiếp cận
* Vùng tiếp cận tối ưu
- Đảm bảo không gian cho cả chân và bàn chân khi ngồi làm việc.
- Phải đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn của vị trí lao động.
- Đảm bảo tối ưu cho vùng phản ánh thông tin (bộ phận hiển thị, biển báo, tín hiệu...) để người lao động tiếp nhận thông tin tốt nhất.
- Đảm bảo chiều cao bề mặt làm việc, khoảng cách từ mắt tới đối tượng cần quan sát, góc nhìn, kích thước không gian để cho chân.
- Kích thước và chiều cao ghế đối với những công việc ngồi phải thuận lợi cho việc thay đổi tư thế khi làm việc, ghế không được quá sâu, khoảng cách từ mặt ghế đến cạnh bàn không ít hơn 270 - 300mm.
III. NGUYÊN TẮC 3 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ MÁY MÓC, CÔNG CỤ
1. Phạm vi áp dụng
Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản cho việc thiết kế máy móc, công cụ trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các máy móc, công cụ lao động tối ưu đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ cho người lao động, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.
2. Đối tượng áp dụng: Mọi máy móc, công cụ lao động.
3. Các nguyên tắc
- Dựa vào sự thay đổi kích thước của cơ thể khi vận động cả người hoặc từng phần trong không gian.
- Dựa vào biên độ chuyển động của các khớp. Trị giá các góc thoải mái của cơ thể.
- Dựa vào quy định lực tác dụng lên các bộ phận điều khiển.
- Nguyên tắc tiết kiệm chuyển động để đảm bảo tư thế thoải mái và vùng thao tác tối ưu.
- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và thẩm mỹ (hình dáng, màu sơn...).
- Nguyên tắc sử dụng số liệu nhân trắc: đối tượng sẽ sử dụng công cụ, sau đó chọn các số liệu nhân trắc làm cơ sở để xác định kích thước của máy móc, công cụ, xác định số phần trăm người phải thoả mãn theo thiết kế công cụ, máy móc.
IV. NGUYÊN TẮC 4 - CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh: nguyên tắc thiết kế chiều cao bề mặt làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc
3. Các nguyên tắc
|
Tính chất công việc |
Chiều cao vùng làm việc |
1 2 3 4
|
Công việc yêu cầu nhìn chính xác cao Công việc yêu cầu trợ giúp bàn tay Công việc yêu cầu cử động bàn tay tự do Thao tác với các vật liệu nặng (chỉ cho công việc với tư thế đứng) Công việc gồm nhiều yêu cầu khác nhau |
Trên mức khuỷu tay 10 - 20 cm Trên mức khuỷu tay 5 - 7cm Dưới mức khuỷu tay một chút Dưới mức khuỷu 10 - 30cm Được xác định theo yêu cầu công việc nhiều nhất |
V. NGUYÊN TẮC 5 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH
1. Phạm vi áp dụng: Các nguyên tắc cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc với máy vi tính để bàn.
3. Các nguyên tắc
3.1. Vị trí làm việc
- Vị trí làm việc phải được thiết kế để phù hợp với người lao động. Lý tưởng nhất là điều chỉnh được cho phù hợp với từng người. Trong trường hợp không điều chỉnh được thì thiết kế phải dựa vào kích thước nhân trắc của người ngưỡng 5% và 95%.
- Chiều cao mặt bàn làm việc, nếu điều chỉnh được, nên ở trong khoảng 65 - 75cm. Trong trường hợp không điều chỉnh được: 70 cm
- Độ cao của màn hình và bàn phím phải điều chỉnh được và sự điều chỉnh phải độc lập với nhau.
- Khoảng cách tối thiểu giữa hai người làm việc là 1 m (tính từ tâm vị trí lao động).
3.2. Bề mặt làm việc:
- Bề mặt làm việc không được sáng bóng gây chói loá, đủ rộng để đặt một số dụng cụ cần thiết như màn hình, bàn phím, chuột, tài liệu cho người làm việc được thoải mái.
- Nếu có giá giữ tài liệu thì giá phải vững, đặt ở vị trí sao cho người sử dụng không phải có những cử động bất lợi của đầu và mắt.
- Nếu công việc làm máy vi tính là chủ yếu thì đặt máy vi tính ngay trước người vận hành. Nếu công việc máy vi tính là thứ yếu thì đặt máy ở phía trái nếu người vận hành thuận tay phải hoặc ở phía phải nếu người vận hành thuận tay trái.
3.3. Ghế và tựa lưng:
- Ghế phải điều chỉnh được độ cao từ 35-50 cm, có thể xoay được.
- Ghế phải vững chãi. Không bọc bằng vật liệu tổng hợp không thấm nước.
- Lòng ghế sâu 38- 43 cm, rộng tối thiểu 45 cm, không sắc cạnh, có độ nghiêng 0 - 100, đỡ được trọng tâm cơ thể qua mông (không phải là qua đùi).
- Tỳ tay không cản trở thao tác trên bàn phím.
- Nếu cần di động, lắp bánh xe nhỏ vào ghế theo nguyên tắc 5 ngạnh.
- Tựa lưng điều chỉnh được thích hợp với vùng lưng (thắt lưng) đủ để đỡ lưng.
3.4. Khoảng để chân:
- Có khoảng không cho chân để người vận hành không bị gò bó.
- Nếu ghế cao quá cần có kê chân. Kê chân cần có độ dốc khoảng 300, bề mặt không trượt.
3.5. Tư thế người vận hành:
- Người vận hành cần được ngồi với tư thế thoải mái, có tựa lưng, chân ở trạng thái nghỉ trên sàn hay trên kê chân. Góc khuỷu tay xung quanh 900, góc giữa thân người với đùi trong khoảng 90-1200.
- Người vận hành cần tránh tư thế ngồi cố định trong một thời gian dài, có thể thay đổi vị trí, đứng lên, vươn duỗi hay đi lại nếu thấy mệt.
3.6. Góc nhìn và tầm nhìn:
- Góc nhìn tốt nhất là trong khoảng 10-300 dưới đường ngang mắt người vận hành. Cạnh trên của màn hình không được cao hơn tầm mắt. Góc tạo bởi đường từ mắt đến cạnh dưới của màn hình và đường ngang tầm mắt không được vượt 400.
- Tầm nhìn thích hợp là không nhỏ hơn 50cm.
3.7. Chiếu sáng và chống chói loá
- Chiếu sáng chung 300 - 700 lux. Với những nơi có yêu cầu thị giác đặc biệt thì có thể 700 - 1000 lux. Nếu cần đọc tài liệu thì có thể sử dụng chiếu sáng cục bộ nhưng cần che chụp để tránh chói loá cho mắt
- Giảm tới mức tối thiểu sự phản chiếu ánh sáng và sự chói loá: đặt nguồn sáng đúng, không dùng các bề mặt và các đồ vật sáng bóng...
- Đặt máy tính phải chú ý đến cửa sổ và nguồn sáng để các nguồn gây chói loá không phản chiếu lên màn hình. Bố trí máy sao cho cửa sổ không đối diện trực tiếp với màn hình hoặc ngược lại ở ngay sau màn hình. Nên đặt máy ở chỗ giao nhau của các nguồn sáng trên đầu hơn là đặt ngay dưới chúng.
- Màn hình cần có lớp phủ chống chói loá. Nếu không có lớp phủ chống chói thì phải đặt lên màn hình phương tiện chống phản chiếu để tránh chói loá do phản chiếu. Phương tiện này không được giảm độ nét của hình và chữ. Chỉ dùng tấm lọc chống chói loá khi không thể áp dụng các giải pháp khác.
- Tường cần có màu trang nhã và có độ phản chiếu thấp (không bóng). Các thiết bị xung quanh cũng phải có màu không bóng hoặc màu sẫm để tránh phản xạ các nguồn sáng. Tránh các bề mặt có độ phản chiếu cao, lấp lánh hay bóng loáng ở nơi làm việc.
3.8. Môi trường
- Nhiệt độ phòng làm việc 23 - 250C, độ ẩm tương đối tối đa là 75%.
- Thông khí tối thiểu 13 m3/giờ/người. Tốc độ gió không quá 0,5 m/giây.
- Tiếng ồn không quá 55 dBA.
3.9. Giải lao
- Sau mỗi giờ làm việc liên tục với máy vi tính cần có một khoảng thời gian ngắn để nghỉ hay làm việc nhẹ khác không liên quan đến màn hình. Tốt nhất khoảng thời gian này nên ra khỏi vị trí làm việc với máy vi tính.
- Nếu trong khoảng thời gian nghỉ ngắn này có thể tập thư giãn nhẹ các cơ hay mắt thì rất tốt.
- Thời gian nghỉ ngắn trên không được tính vào thời gian nghỉ.
VI. THÔNG SỐ 1 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH
1. Phạm vi áp dụng
Các thông số cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính dựa trên các nguyên tắc cơ bản đã nêu.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động với máy vi tính để bàn
3. Các thông số
TT |
Chỉ tiêu |
Kích thước |
1 |
Bàn, ghế, tư thế Chiều cao bàn: - Điều chỉnh được (cm) - Không điều chỉnh được (cm) - Chiều cao ghế (điều chỉnh được) (cm) Chiều sâu lòng ghế (cm) Chiều rộng tối thiểu của lòng ghế (cm) Độ dốc lòng ghế về phía tựa lưng (độ) Khoảng để chân (cm) Độ dốc kê chân (độ) Góc khuỷu tay (độ) Góc người - đùi (độ) Góc nhìn (dưới đường ngang mắt) (độ) Tầm nhìn (cm) |
65 - 70 70 35 - 50 38 - 43 45 0 - 10 19 30 85 - 95 90 - 120 10 - 30 >50 |
2 |
Môi trường - Chiếu sáng chung (lux): - bình thường - Có yêu cầu thị giác đặc biệt - Nhiệt độ (0C) - Độ ẩm tối đa (%) - Thông khí tối thiểu - Tốc độ gió (m/giây) - Tiếng ồn (dBA) |
300 -700 700- 1000 23 - 25 75 13 m3/giờ/người không quá 0,5 không quá 55 |
3 |
Thời gian làm việc liên tục |
1-2 giờ |
VII. THÔNG SỐ 2- CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số cơ bản về chiều cao bề mặt làm việc.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động.
3. Các thông số:
Tư thế |
Loại công việc |
Chiều cao bề mặt làm việc (cm) |
||
Nam |
Nữ |
Nam và nữ |
||
Đứng |
Nhẹ |
88 - 102 |
85 - 97 |
86 - 99 |
Trung bình |
80 - 94 |
77 - 89 |
78 - 91 |
|
Nặng |
74 - 88 |
71 - 83 |
72 - 85 |
|
Ngồi |
Chính xác cao |
73 - 86 |
70 - 83 |
70 - 83 |
Chính xác |
65 - 78 |
62 - 75 |
64 - 77 |
|
Công việc nhẹ không đòi hỏi chính xác cao |
60 - 73 |
57 - 70 |
59 - 72 |
VIII. THÔNG SỐ 3 - KHOẢNG CÁCH NHÌN TỪ MẮT TỚI VẬT
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số về khoảng cách nhìn từ mắt tới đối tượng làm việc
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí làm việc
3. Các thông số
TT |
Tính chất công việc |
Khoảng cách nhìn (từ mắt tới vật) |
1 2 3 4 |
Công việc đòi hỏi rất chính xác (lắp ráp các chi tiết nhỏ ...) Công việc đòi hỏi chính xác cao (vẽ, may, khâu...) Công việc đòi hỏi chính xác và chính xác vừa (đọc, thao tác tiện...) Công việc ít đòi hỏi chính xác |
12 - 25cm 25 - 35cm 35 - 50cm Trên 50cm |
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số về góc nhìn trong việc thiết kế vị trí lao động để giúp cho người lao động làm việc thoải mái và có năng suất cao.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động
3. Các thông số góc nhìn so với đường nhìn thẳng 00
TT |
Tư thế lao động |
Góc nhìn |
1
2 |
Tư thế ngả về phía sau (ví dụ - công việc trong phòng điều khiển) Tư thế cúi về phía trước (ví dụ - công việc thực hiện tại bàn) |
150
450 |
* Góc nhìn được tính với cạnh gốc là đường ngang tầm mắt trong tư thế nhìn thẳng.
* Đối tượng lao động được quan sát thường xuyên phải đặt ở trường nhìn trung tâm phía trước.
X. THÔNG SỐ 5 - KHÔNG GIAN ĐỂ CHÂN
1. Phạm vi điều chỉnh
Các thông số về không gian để chân cho việc thiết kế vị trí lao động nhằm giúp cho con người lao động thoải mái và có năng suất cao.
2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động
3. Các thông số:
TT |
Tư thế lao động |
Không gian để chân |
1
2
3 |
Làm việc tư thế ngồi: Chiều rộng Chiều sâu tại mức đầu gối Chiều sâu tại mức sàn Làm việc ở tư thế đứng: Chiều sâu cho bàn chân Chiều cao cho bàn chân Khoảng không tự do phía sau công nhân lao động ở tư thế đứng |
60 cm 45 65
15 cm 15 cm 90 cm |
XI. THÔNG SỐ 6 - CHIỀU CAO NÂNG NHẤC VẬT
1. Phạm vi điều chỉnh:
Các thông số về chiều cao từ đất tới người thao tác nâng nhấc vật để giúp cho người lao động thoải mái và tránh được các rủi ro trong lao động.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động phải thao tác nâng nhấc vật nặng.
3. Các khái niệm
Các khái niệm dùng trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Chiều cao nâng nhấc bình thường: ở trong vùng từ khớp khuỷu tay đến khớp vai.
- Chiều cao nâng nhấc thấp: ở vùng dưới khớp khuỷu tay.
4. Các thông số
Mức |
Chiều cao nâng nhấc bình thường |
Chiều cao nâng nhấc thấp |
||||||
Khoảng cách tới tay cầm (cm) |
Khoảng cách tới tay cầm (cm) |
|||||||
< 30 |
30-50 |
50-70 |
>70 |
< 30 |
30-50 |
50-70 |
>70 |
|
Trọng lượng vật nâng nhấc (kg) |
Trọng lượng vật nâng nhấc (kg) |
|||||||
1 |
Vật nặng được nâng nhấc bằng máy dễ dàng |
|||||||
2 |
< 18 |
< 10 |
< 8 |
< 5 |
< 13 |
< 8 |
< 5 |
< 4 |
3 |
18-34 |
10-19 |
8-13 |
6-11 |
13-23 |
8-13 |
5-9 |
4-7 |
4 |
35-55 |
20-30 |
14-21 |
12-28 |
24-25 |
14-21 |
10-15 |
8-13 |
5 |
>55 |
>30 |
21 |
>18 |
>35 |
>21 |
>15 |
>8 |
XII. THÔNG SỐ 7: THÔNG SỐ SINH LÝ VỀ CĂNG THẲNG NHIỆT - TRỊ SỐ GIỚI HẠN
1. Phạm vi điều chỉnh: Trị số giới hạn cho các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt được xây dựng có tính đến các nguy cơ cho sức khoẻ của những người lao động khoẻ mạnh, có tính đến sự thích hợp với các kỹ thuật khác nhau để phát hiện những nguy cơ này.
2. Đối tượng áp dụng: người lao động ở tất cả các cơ sở làm việc trong môi trường nóng hoặc lạnh.
3. Tiêu chuẩn tham khảo: ISO 9886
4. Các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt
4.1. Nhiệt độ vùng lõi cơ thể
Nhiệt độ vùng lõi cơ thể không được trệch khỏi các giá trị được đưa ra trong mục 4.1.1 và 4.1.2.
4.1.1. Môi trường nóng
Các giá trị giới hạn sẽ tuỳ thuộc vào mức tăng nhiệt độ vùng lõi và thông số được sử dụng.
Nhiệt độ vùng lõi không được tăng quá 10C (hay là không vượt quá 380C) trong những trường hợp:
- Nếu nhiệt độ lõi được đo nhiều lần, dù dùng kỹ thuật nào.
- Khi không đo các thông số sinh lý khác.
Trong các điều kiện khác và đặc biệt khi nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục đồng thời với việc ghi nhịp tim, có thể cho phép giới hạn cao hơn như tăng 1,40C hay nhiệt độ là 38,50C.
Sự tăng nhiệt độ lên trên 38,50C có thể chịu đựng được khi có các điều kiện sau:
a. Đối tượng đã được khám về y học.
b. Họ đã thích nghi với nóng qua sự tiếp xúc lặp đi lặp lại với môi trường đó với các nhiệm vụ đặc biệt.
c. Có sự giám sát y học liên tục và sẵn các phương tiện cấp cứu.
d. Nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục.
e. Đồng thời với việc theo dõi các thông số sinh lý khác - đặc biệt là nhịp tim.
f. Sự tiếp xúc có thể được ngừng ngay khi xuất hiện các triệu chứng không chịu được, như cảm thấy kiệt sức, chóng mặt, buồn nôn.
g. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.
Nhiệt độ lõi không được vượt quá 390C.
4.1.2. Môi trường lạnh:
Trong các môi trường lạnh, chỉ có đo nhiệt độ thực quản (tes), nhiệt độ trực tràng (tre) và nhiệt độ ổ bụng (tab) là thích hợp. Giới hạn thấp cho các nhiệt độ này là 360C. Điều kiện áp dụng:
a. Khi các nhiệt độ này được theo dõi từng lúc một.
b. Khi sự tiếp xúc sẽ được lặp lại trong cùng ngày.
c. Một số điều kiện rất hiếm có thể chịu được mức nhiệt độ thấp hơn trong thời gian ngắn.
d. Đối tượng đã được khám về mặt y học
e. Nhiệt độ da được theo dõi đồng thời và coi trọng giới hạn thích hợp.
f. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.
4.2. Trị giá giới hạn cho nhiệt độ da:
Vì các lý do tiếp xúc trước đó, các giới hạn được nói dưới đây chỉ liên quan tới ngưỡng đau.
Trong môi trường nóng, nhiệt độ da cục bộ tối đa là 400C. Trong môi trường lạnh là 200C đối với da trán và 100C đối với nhiệt độ các đầu chi (đặc biệt là đầu ngón tay và ngón chân).
4.3. Nhịp tim (HR):
Sự tăng nhịp tim (HRT) do căng thẳng nhiệt là 33 nhịp cho mỗi độ tăng của nhiệt độ lõi. Tuy nhiên, phản ứng tim với nhiệt độ rất khác nhau ở mỗi người. Vì thế, trong trường hợp HR là thông số sinh lý duy nhất được theo dõi để đặt giới hạn trên cho thành phần HRT ở khoảng 30 nhịp/phút là hợp lý. Trong các tình huống mà căng thẳng nhiệt có thể cao, cần phải đo cùng với nhiệt độ lõi. Ngoài ra, phải có phương tiện cho phép theo dõi nhịp tim thực tế trong suốt quá trình tiếp xúc.
Trị giá giới hạn của nhịp tim ở nơi làm việc không được vượt quá giới hạn tối đa của người trừ đi 20 nhịp/phút. Một cách lý tưởng đây phải được xác định bằng các test cá nhân. Nếu điều này không thể làm được, có thể dự tính bằng công thức sau:
HRL 0,85 A (A là tuổi tính bằng năm).
Theo đúng quy định của giới hạn tối đa cho nhiệt độ lõi là 390C, giới hạn tối đa cho việc tăng nhịp tim từ mức nhiệt ban đầu có thể tới 60 nhịp/phút. Điều này áp dụng vào cùng các trường hợp như trên và đặc biệt khi có sự giám sát về y tế và theo dõi liên tục.
4.4. Giảm thể trọng:
Trị giá giới hạn về giảm thể trọng cho những công nhân thích nghi là 800g và không thích nghi là 1300g tương ứng với tổng lượng nước mất là 3250g hay 5200g trong trường hợp cân bằng nước nhập vào bằng 75% tổng lượng nước mất.
Trị giá này nói đến đối tượng có diện tích da 1,8 m2 và có thể thích ứng với một đối tượng đã cho bằng cách nhân chúng với tỷ lệ giữa diện tích da ADu và diện tích da tham khảo 1,8 m2.
Trị giá giới hạn |
Người chưa thích nghi |
Người đã thích nghi |
||
Báo động |
Nguy hiểm |
Báo động |
Nguy hiểm |
|
Mức mồ hôi Nghỉ ngơi: M<65W/m2 SWmax W/m2 g/giờ Lao động: M>65W/m2 SWmax W/m2 g/giờ |
100 250
200 520 |
150 390
250 650 |
200 520
300 780 |
300 780
400 1040 |
Mất nước tối đa DmaxW.h/m2 G |
1 000 2 600 |
1 250 3 250 |
1 500 3 900 |
2 000 5 200 |
Trong đó: W oát h giờ g gram |
Ghi chú: * M mức chuyển hoá năng lượng
* SW Trọng lượng mồ hôi
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002 KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |