cskh@atld.vn 0917267397
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (VN-EN)

BỘ Y TẾ
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 3733/2002/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH 21 TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG, 05 NGUYÊN TẮC VÀ 07 THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Sau khi có sự nhất trí của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại công văn số 941/LĐTBXH-BHLĐ ngày 2/4/2002; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại công văn số 0850/PTM-VPGC ngày 17/4/2002.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn Vệ sinh lao động để áp dụng cho các cơ sở  có sử dụng lao động.

2. Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động là những hướng dẫn cơ bản cho việc thiết kế hệ thống, vị trí lao động, máy móc, công cụ lao động và phân loại lao động.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ những quy định vệ sinh lao động từ mục 1 đến mục 8 trong phần thứ tư “Những quy định vệ sinh lao động” tại Quyết định số 505-BYT/QĐ ngày 13 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Một số tiêu chuẩn tạm thời về vệ sinh.

Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN, NĂM (05) NGUYÊN TẮC
VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002)

 

Phần thứ nhất: Hai mươi mốt (21) tiêu chuẩn vệ sinh lao động

1. Tiêu chuẩn cơ sở vệ sinh - phúc lợi

2. Tiêu chuẩn khoảng cách bảo vệ vệ sinh

3. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tiêu hao năng lượng

4. Lao động thể lực - Tiêu chuẩn phân loại thao tác theo tần số nhịp tim

5. Tiêu chuẩn mang vác - Giới hạn trọng lượng cho phép

6. Tiêu chuẩn chiếu sáng

7. Tiêu chuẩn vi khí hậu

8. Tiêu chuẩn bụi silic

9. Tiêu chuẩn bụi không chứa silic

10. Tiêu chuẩn bụi bông

11. Tiêu chuẩn bụi amiăng

12. Tiêu chuẩn tiếng ồn

13. Tiêu chuẩn rung

14. Tiêu chuẩn từ trường tĩnh - Mật độ từ thông

15. Tiêu chuẩn từ trường tần số thấp - Mật độ từ thông

16. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường tần số thấp và điện trường tĩnh

17. Tiêu chuẩn cường độ điện từ trường dải tần số 30kHz - 300GHz

18. Bức xạ tử ngoại - Giới hạn cho phép

19. Tiêu chuẩn phóng xạ

20. Bức xạ tia X - Giới hạn cho phép

21. Hoá chất - Giới hạn cho phép trong không khí vùng làm việc

Phần thứ hai: Năm (05) nguyên tắc và bảy (07) thông số vệ sinh lao động

1. Nguyên tắc 1 - Ecgônômi thiết kế các hệ thống lao động

2. Nguyên tắc 2 - Ecgônômi thiết kế vị trí lao động

3. Nguyên tắc 3 - Ecgônômi thiết kế máy móc công cụ

4. Nguyên tắc 4 - Bố trí vùng làm việc

5. Nguyên tắc 5 - Vị trí lao động với máy vi tính

6. Thông số 1 - Vị trí lao động với máy vi tính

7. Thông số 2 - Chiều cao bề mặt làm việc

8. Thông số 3 - Khoảng cách nhìn từ mắt tới vật

9. Thông số 4 - Góc nhìn

10. Thông số 5 - Không gian để chân

11. Thông số 6 - Chiều cao nâng nhấc vật

12. Thông số 7 - Thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt - Trị số giới hạn

Phần thứ nhất

HAI MƯƠI MỐT (21) TIÊU CHUẨN VỆ SINH LAO ĐỘNG

II. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động động (có sinh công biểu kiến). Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Các khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Tiêu hao năng lượng: Năng lượng được sử dụng trong quá trình hoạt động hay nghỉ. Thường được biểu thị bằng oát (W), kilocalo trong một phút hay trong một giờ (Kcal/phút hay Kcal/giờ) hoặc Kcal/kg thể trọng/phút, hoặc Kcal/phút/m2 diện tích cơ thể.

- Tiêu hao năng lượng theo netto: Tiêu hao năng lượng chỉ do quá trình lao động hay nghỉ ngơi, không bao gồm chuyển hoá cơ bản.

- Tiêu hao năng lượng brutto: Tiêu hao năng lượng do quá trình lao động hay nghỉ ngơi cộng với chuyển hoá cơ bản.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Bảng 1. Phân loại thao tác lao động theo tiêu hao năng lượng

Phân loại

Tiêu hao năng lượng brutto (Kcal/Kg/phút)

Nam

Nữ

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 0,062

0,062 - 0,080

0,080 - 0,127

0,127 - 0,160

0,160 - 0,200

> 0,20

< 0,050

0,050 - 0,065

0,065 - 0,095

0,095 - 0,125

0,125 - 0,155

> 0,155

IV. LAO ĐỘNG THỂ LỰC - TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI THAO TÁC THEO TẦN SỐ NHỊP TIM

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thao tác lao động (có sinh công biểu kiến) trong điều kiện nhiệt độ môi trường lao động không quá 320C. Các thao tác lao động tĩnh (không sinh công biểu kiến) không áp dụng tiêu chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Nhịp tim trong lao động là nhịp tim theo dõi được trong thời gian đối tượng đang thao tác và đã làm việc được ít nhất là 3 phút.

4. Tiêu chuẩn phân loại

Loại

Tần số nhịp tim (nhịp/phút)

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Cực nặng

Tối đa

< 90

90 - 100

100 - 120

120 - 140

140 - 160

>160

Ghi chú: Có thể ngoại suy tần số nhịp tim trong lao động bằng cách lấy nhịp tim của phút hồi phục thứ nhất nhân với 1,14.

V. TIÊU CHUẨN MANG VÁC - GIỚI HẠN TRỌNG LƯỢNG CHO PHÉP

1. Phạm vi điều chỉnh: Tiêu chuẩn này quy định trọng lượng mang vác tối đa cho mỗi lần mang vác của một người đã thích nghi với lao động thể lực nặng khi lao động với công việc mang vác thường xuyên và không thường xuyên.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động ở tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Trị số giới hạn:

Loại chỉ tiêu

Giới hạn (kg)

Nam

Nữ

Công việc mang vác thường xuyên

Công việc mang vác không thường xuyên

40

20

30

15

XIV. TIÊU CHUẨN TỪ TRƯỜNG TĨNH - MẬT ĐỘ TỪ THÔNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh tại các vị trí làm việc trong môi trường lao động chịu ảnh hưởng của từ trường tĩnh.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.

3. Khái niệm

Khái niệm trong tiêu chuẩn này được hiểu như sau:

- Thiết bị y tế: là các thiết bị y tế trợ giúp các chức năng sinh lý cho người đeo như các loại máy tạo nhịp tim.

4. Mức cho phép

Bảng 1: Giá trị cho phép đối với mật độ từ thông của từ trường tĩnh

Đối tượng áp dụng

8 giờ tiếp xúc

Giới hạn Max

Toàn bộ cơ thể

60mT (600G)

2 T (2.104G)

Các chi

600mT (6000G)

5 T (5.104G)

Đeo các thiết bị y tế

-

0,5 mT (5G)

XXI. HOÁ CHẤT - GIỚI HẠN CHO PHÉP TRONG KHÔNG KHÍ VÙNG LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh

Tiêu chuẩn này quy định nồng độ tối đa cho phép của một số hoá chất trong không khí vùng làm việc.

2. Đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ...)

Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với không khí khu vực dân cư.

3. Giá trị giới hạn

Bảng 1: Giá trị giới hạn các hoá chất trong không khí vùng làm việc

TT

Tên hoá chất (Phiên âm tiếng Việt)

Tên hoá chất (Tiếng Anh)

Công thức hoá học

Trung bình 8 giờ (mg/m3)

(TWA)

Từng lần tối đa (mg/m3)

(STEL)

1

Acrolein

Acrolein

CH2CHCHO

0,25

0,50

2

Acrylamit

Acrylic amide

CH2CHCONH2

0,03

0,2

3

Acrylonitril

Acrylonitrile

CH2CHCN

0,5

2,5

4

Alyl axetat

Allyl acetate

C5H8O3

-

2

5

Amoniac

Ammonia

NH3

17

25

6

Amyl axetat

Amyl acetate

CH3COOC5H11

200

500

7

Anhydrit phtalic

Phthalic anhydride

C8H4O3

2

3

8

Anilin

Aniline

C6H5NH2

4

8

9

Antimon

Antimony

Sb

0,2

0,5

10

ANTU

ANTU

C10H7NHC(NH2)S

0,3

1,5

11

Asen và các hợp chất chứa asen

Arsenic and compounds

As

0,03

-

12

Asin

Arsine              

AsH3

0,05

0,1

13

Atphan (bitum, nhựa đường)

Asphalt         

            

5

10

14

Axeton

Acetone

(CH3)2CO

200

1000

15

Axeton xyanohydrin

Acetone cyanohydrin

CH3C(OH)CNCH3

-

0,9

16

Axetonitril

Acetonitrile

CH3CN

50

100

17

Axetylen

Acetylene

C2H2

-

1000

18

Axit 2, 4 điclopheno - xyaxetic

2, 4 - D (Dichloro - phenoxyacetic acid)

Cl2C6H3OCH2COOH

5

10

19

Axit 2, 4, 5 tricloro - phenoxyaxetic

2, 4, 5 - T (Trichloro - phenoxyacetic acid)

CH2Cl3OCH2COOH

5

10

20

Axit axetic

Acetic acid

CH3COOH

25

35

21

Axit boric và các hợp chất

Boric acid and compounds

H2BO3

0,5

1

22

Axit Clohiđric

Hydrochloric acid

HCl            

5

7,5

23

Axit formic

Formic acid

HCOOH

9

18

24

Axit metacrylic

Methacrylic acid

C4H6O2

50

80

25

Axit nitrơ

Nitrous acid

HNO2

45

90

26

Axit nitric

Nitric acid

HNO3              

5

10

27

Axit oxalic

Oxalic acid

(COOH)2.2H2O

1

2

28

Axit phosphoric

Phosphoric acid

H3PO4

1

3

29

Axit  picric

Picric acid

HOC6H2(NO2)3

0,1

0,2

30

Axit sunfuric

Sulfuric acid

H2SO4

1

2

31

Axit thioglicolic

Thioglycolic acid

C2H4O2S

2

5

32

Axit tricloaxetic

Trichloroacetic acid

C2HCl3O2

2

5

33

Azinpho metyl

Azinphos methyl

C10H12OPS2N3

0,02

0,06

34

Aziridin

Aziridine

H2CNHCH2

0,02

-

35

Bạc

Silver

Ag

0,01

0,1

36

Bạc (dạng hợp chất)

Silver compounds

như Ag                

0,01

0,03

37

Bari oxít

Barium oxide

BaO2

0,6

6

38

Benomyl

Benomyl

C14H18N4O3

5

10

39

Benzen

Benzene

C6H6

5

15

40

Benzidin

Benzidine

NH2C6H4C6H4NH2

0,008

-

41

Benzonitril

Benzonitrile

C7H5N

-

1

42

Benzopyren

Benzopyrene

C20H12

0,0001

0,0003

43

(o, p) Benzoquinon

(o, p) Benzoquinone

CH4O2

0,4

1,0

44

Benzotriclorua

Benzotrichloride

C7HCl3

-

0,2

45

Benzoyl peroxit

Benzoyl peroxide

C14H10O4                

-

5

46

Benzyl clorua

Benzylchloride

C6H5CHCl

-

0,5

47

Beryli và các hợp chất

Beryllium and compounds

Be                  

-

0,001

48

Biphenyl clo hoá

Polychlorinated biphenyls

C12H10-xCx

0,01

0,02

49

Bo triflorua

Boron trifluoride

BF3

0,8

1

50

Brom

Bromine

Br2

0,5

1

51

Brom etan

Bromoethane

C2H5Br

500

800

52

Bromometan

Bromomethane

CH3Br

20

40

53

Brompentaflorua

Bromine pentafluoride

BrF5

0,5

1

54

1,3-Butađien

1,3-Butadiene

CH2CHCHCH2

20

40

55

Butylaxetat

Butyl acetate

CHCOO[CH2]CH3

500

700

56

Butanol

Butanols

CH3(CH2)OH

150

250

57

Cađimi octa đecanoat

Octa decanoic acid, cadmium

C36H72O4Cd

0,04

0,1

58

Cađimi và các hợp chất

Cadmium and compounds

Cd              

0,01

0,05

59

Cabon đioxit

Carbondioxide

CO2

900

1800

60

Cacbon đisunfua

Carbon disulfide

CS2

15

25

61

Cacbon monoxit

Carbonmonoxide

CO

20

40

62

Cacbon tetraclorua

Carbontetrachlorie

CCl4

10

20

63

Cacbonfuran

Carbofuran

C17H15O3N

0,1

-

64

Cacbonyl florua

Carbonyl fluoride

COF2

5

13

65

Canxi cacbonat

Calcium carbonate

CaCO3                

10

-

66

Canxi cromat

Calcium chromate

CaCrO4

0,05

-

67

Canxi hydroxit

Calcium hydroxyde

Ca(OH)2

5

-

67

Canxi oxit

Calcium oxide

CaO

2

4

69

Canxi silicat

Calcium silicate

CaSiO3

10

-

70

Canxi sunphat đihyđrat

Calcium sulfate dihydrate

CaSO4.2H2O

6

-

71

Canxi xyanamit

Calcium cyanamide

C2CaN2

0,5

1,0

72

Caprolactam (bụi)

Caprolactam (dust)

C6H11NO

1

3

73

Caprolactam (khói)

Caprolactam (fume)

C6H11NO

20

-

74

Captan

Captan

C9HCl3NO2S

5

-

75

Carbaryl

Carbaryl

C10H7O O CNHCH3

1

10

76

Catechol

Catechol

C15H14O6

20

45

77

Chì tetraetyl

Lead tetraethyl

Pb(C2H5)4

0,005

0,01

78

Chì và các hợp chất

Lead and compounds

Pb

0,05

0,1

79

Clo

Chlorine

Cl2

1,5

3

80

Clo axetaldehyt

Chloroacetaldeh-yde

ClCH2CHO

3

-

81

Clo đioxit

Chlorine dioxide

ClO2

0,3

0,6

82

Cloaxetophenon

Chloroacetophe-none

C6H5COCH2Cl

0,3

-

83

Clobenzen

Chlorobenzene

C6H5Cl

100

200

84

1- Clo - 2, 4 - đinitrobenzen

1- Chloro - 2,4 -dinitro - benzene

C6H3ClN2O4

0,5

1

85

Clonitrobenzen

Chloronitrobenzene

C6H4ClNO2

1

2

86

Clopren

Chloroprene

CH2CClCHCH2

30

60

87

1- Clo 2-propanon

1- Chloro 2 - propanone

C3H5ClO

-

3

88

Clorofom

Chloroform

CHCl3

10

20

89

Cloropicrin

Chloropicrin

CCl3NO2

0,7

1,4

90

3 - Clopropen

3-Chloropropene

C2H5Cl

1

2

91

Clotrifloetylen

Chlorotrifluoroethy-lene

C2ClF3

-

5

92

Coban và hợp chất

Cobalt and compounds

Co

0,05

0,1

93

Cresol

Cresol

C7H8O

5

10

94

Crom VI oxit

Chromium trioxide

CrO3

0,05

0,1

95

Crom (III)

(dạng hợp chất)

Chromium (III) compounds

Cr+3

0,5

-

96

Crom (IV)

(dạng hợp chất)

Chromium (VI) compounds

Cr+4

0,05

-

97

Crom (VI)

(dạng hoà tan trong nước)

Chrom (VI) compound (water soluble)

Cr+6

0,01

-

98

Crotonalđehyt

Crotonaldehyde

CH3CHCHCHO

5

10

99

Cumen

Cumene

C6H5CH(CCH3)2

80

100

100

Dầu khoáng (sương mù)

Mineral (mist)

 

5

10

101

Dầu mỏ

Petroleum

distillates (naphta)

 

1600

-

102

Dầu thông

Turpentine

C10H16

300

600

103

Dầu thực vật (dạng sương)

Vegetable oil mist

 

10

-

104

Điamin 4, 4’ điphenylmetan

Diamino 4, 4’-diphenyl methane

NH2C6H4C6H4NH2

-

0,8

105

Đimetyl-1,2-dibrom-2, 2-diclo etyl phosphat

Dimethyl - 1, 2 - dibromo - 2,2 - dichlorethyl phosphate (Naled)

(CH3O)2POOCHBrCBrCl2

3

6

106

Dung môi cao su

Rubber solvent

 

1570

-

107

Dung môi stoddard

Stoddard solvent (White spirit)

 

525

 

108

Đá talc, hoạt thạch (bụi hô hấp)

Soapston

3MgO.4SiO2.H2O

3

-

109

Đá talc, hoạt thạch (chứa 1% quartz)

Soapstone

3MgO.4SiO2.H2O

6

-

110

Đecalin

Decalin

C10H18

100

200

111

Đemeton

Demeton

C8H19O3PS2

0,1

0,3

112

Điazinon

Diazinon

C12H21N2O3PS

0,1

0,2

113

Điboran

Diborane

B2H6

0,1

0,2

114

1,2-Đibrom-3-clo-propan

1,2 - Dibromo - 3 chloro - propane

C3H5Br2Cl

0,01

-

115

Đibutyl phtalat

Dibutyl phthalate

C6H4(CO2C4H9)2

2

4

116

Đicloaxetylen

Dichloroacetylene

ClCCCl

0,4

1,2

117

Điclobenzen

Dichlorobenzene

C6H4Cl2

20

50

118

Đicloetan

Dichloroethane

CH3CHCl2

4

8

119

1,1-Đicloetylen

1,1- Dichloroethylene

C2H2Cl2

8

16

120

Đicloetylen

(1,2; Cis; Trans)

Dichloroethylene (1,2; Cis; Trans)

C2H2Cl2

790

1000

121

Điclometan

Dichloromethane

CH2Cl2

50

100

122

1,2-Điclopropan

1,2- Dichloropropan

C3H6Cl2

50

100

123

Điclopropen

Dichloropropene

C3H4Cl2

5

-

124

Điclostyren

Dichlorostyrene

C8H6Cl2

50

-

125

Điclovos

Dichlorvos

(CH3O)2PO2CHCCl2

1

3

126

Đicrotophos

Dicrotophos

C8H16NO5P

0,25

-

127

Đimetyl amin

Dimethylamine

C2H7N

1

2

128

Đimetylfomamit

Dimethyl formamide

(CH3)2NCHO

10

20

129

1,1 - Dimetylhyđrazin

1,1 Dimethyl hydrazine

(CH3)NNH2

0,2

0,5

130

Đimetyl phenol

Dimethyl phenol

C8H10O

-

2

131

Đimetyl sufat

Dimethyl sulfate

(CH3)2SO4

0,05

0,1

132

Đimetyl sunfoxit

Dimethyl sulfoxide

C2H6OS

20

50

133

Đinitrobenzen

Dinitrobenzene

C7H6N2O4

-

1

134

Đinitrotoluen (DNT)

Dinitrotoluene (DNT)

CH5CH3(NO2)2

1

2

135

Đioxathion

Dioxathion

C12 H26O6P2S4

0,2

-

136

Điquat đibromua

Diquat Dibromide

C12 H12N2.2Br

0,5

1

137

1,4 - Đioxan

1,4-Dioxane

OCH2CH2OCH2CH2

10

-

138

Đồng (bụi)

Copper (dust)

Cu

0,5

1

139

Đồng (hơi, khói)

Copper (fume)

Cu

0,1

0,2

140

Đồng (dạng hợp chất)

Copper compounds

Cu

0,5

1

141

Enđosunfan

Endousulfan

C9H6Cl6O3S

0,1

0,3

142

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

2, 3 - Epoxy 1 - propanol

C3H6O2

1

5

143

EPN

EPN (o - ethyl - o - paranitrophenyl - phosphonothioate)

C18H14NO4PS

0,5

-

144

Etanolamin

Ethanolamine

NH2C2H4OH

8

15

145

Ete điglyxiđyl

Diglycidyl ether

C6H10O3

0,5

-

146

Ete cloetyl

Chloroethyl ether

C4H8Cl2O

-

2

147

Ete clometyl

Chloromethyl ether

(CH2Cl)2O

0,003

0,005

148

Ete etyl

Ethyl ether

C2H5OC2H5

1000

1500

149

Ete isopropyl

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2CHOCH(CH3)2

200

300

150

Ete resorcinol monometyl

Resorcinol monomethyl Ether

C7H8O2

-

5

151

Etyl-amin

Ethylamine

CH3CH2NH2

18

30

152

Etylen

Ethylene

C2H4

1150

-

153

Etyl mercaptan

Ethanethiol

(Ethylmercaptan)

C2H5SH

1

3

154

Etylenđibromua

Ethylene dibromide

BrCHCH2Br

1

-

155

Etylen glycol (son khí, hạt, mù sương)

Ethylene glycol

 

10

20

156

Etylen glycol (hơi)

Ethylene glycol

C2H6O2

60

125

157

Etylen glycol đinitrat

Ethylene glycol dinitrate

C2H4(O2NO)2

0,3

0,6

158

Etylen oxit

Ethylene oxide

C2H4O

1

2

159

Etylen perclorua

Perchloroethylene

C2Cl4

70

170

160

Etyliđen norbornen

Ethylidene norbornene

C9H12

-

20

161

Fensunfothion

Fensulfothion

C11H17O4PS2

0,1

-

162

Fenthiol

Fenthiol

C10H15O3PS2

0,1

-

163

Flo

Fluorine

F2

0,2

0,4

164

Florua

(các hợp chất F)

Fluorides

 

1

2

165

Fomalđehyt

Formaldehyde

HCHO

0,5

1

166

Fomanit

Formamide

HCONH2

15

30

167

Fufural

Furfural

C4H3OCHO

10

20

168

Fufuryl alcol

Furfuryl alcohol

C5H6O2

20

40

169

Hắc ín than đá (hơi)

Coal Tar pitch volatiles

 

-

0,1

170

Halothan

Halothane

C2HBrClF3

8

24

171

Hỗn hợp của etan thuỷ ngân (II) Clorua và linđan

Mekuran (mixture of ethylmer cuirc chloride and lindane)

 

0,005

-

172

Heptaclo

Heptachlor (iso)

C10H5Cl7

0,5

1,5

173

Heptan (tất cả các đồng phân)

Heptan

C7H14

800

1250

174

Hexaclo benzen

Hexachlorobenzene

C6Cl6

0,5

0,9

175

Hexaclo 1,3 - butadien

Hexachloro 1,3-butadiene

C4Cl6

-

0,005

176

1, 2, 3, 4, 5, 6 - Hexacloxyclohexan

1, 2, 3, 4, 5, 6 - hexachloro-cyclohexane

C6H6Cl6

0,5

-

177

Hexacloxyclopentađien

Hexachlorocyclopen-tadiene

C5Cl6

0,01

0,1

178

Hexaflo axeton

Hexafluoroacetone

(CF3)2CO

0,5

0,7

179

Hexaflopropen

Hexafluoropropene

C6F6

-

5

180

n-Hexan

n - Hexane

C6H6

90

180

181

Hyđrazin (và hyđrazine hyđrate, hyđrazine sunfate)

Hyrazine

H4N2

0,05

0,1

182

Hydrocacbon mạch thẳng (1 - 10 C)

Hydrocarbons (1 - 10 C)

 

-

300

183

Hyđro florua

Hydrogen fluoride

HF

0,1

0,5

184

Hyđro phosphit

Hydrogen phosphide

H3P

0,1

0,2

185

Hyđro selenua

Hydrogen selenide

H2Se

0,03

0,1

186

Hyđro sunfua

Hydrogene sulfide

H2S

10

15

187

Hyđro xyanua

Hydrogen cyanide

HCN

0,3

0,6

188

Hyđroxyt kiềm

Hydroxydes (alkaline) (Alkali hydroxide)

 

0,5

1

189

Hydroquinon

Hydroquinone ( 1,4 - Dihydroxybenzene)

C6H6O2

0,5

1,5

190

Iođo metan

Iodomethane

CH3I

1

2

191

Iođofom

Iodoform

CHI3

3

10

192

Iot

Iodine

I2

1

2

193

Isopropyl glyxidyl ete

Isopropyl glycidyl ether

(CH3)2C2H2O(CH3)2

240

360

194

Isopropyl nitrat

Isopropyl nitrate

C3H7NO2

20

40

195

Kali cyanua

Potassium cyanide

KCN

5

10

196

Khói hàn

Welding fumes

 

5

-

197

Khí dầu mỏ

Petroleum gas (liquefied)

 

1800

2250

198

Kẽm Clorua

Zinc chloride

ZnCl2

1

2

199

Kẽm cromat

Zinc Chromate

CrO4Zn

0,01

0,03

200

Kẽm florua

Zinc fluoride

F2Zn

0,2

1

201

Kẽm oxit (bụi, khói)

Zinc oxide (dust, fume)

ZnO

5

10

202

Kẽm phosphua

Zinc phosphide

P2Zn3

-

0,1

203

Kẽm stearat (bụi tổng số)

Zinc stearate (inhalable dust)

Zn(C18H35O2)2

10

20

204

Kẽm stearat (bụi hô hấp)

Zinc stearate (respirable dust)

Zn(C18H35O2)2

5

-

205

Kẽm sunfua

Zinc sulfide

ZnS

-

5

206

Long não

Camphor

C10H16O

2

6

207

Magie oxit

Magnesium oxide

MgO

5

10

208

Malathion

Malathion

C10H19O6PS2

5

-

209

Mangan và các hợp chất

Manganese and compounds

Mn

0,3

0,6

210

Metalyl Clorua

Methallyl chloride

C4H7Cl

-

0,3

211

Metan thiol

Methane thiol

CH4S

1

2

212

Metoxyclo

Methoxychlor

Cl3CCH(C6H4OCH3)2

10

20

213

Metyl acrylat

Methyl acrylate

CH2CHCOOCH3

20

40

214

Metyl acrylonitril

Metyl  acrylonitrile

CH2C(CH3)CN

3

9

215

2- Metylaziridin

2 - Methyl aziridine

C8H16N2O7

5

-

216

Metyl amin

Methylamine

CH5N

5

24

217

Metyl axêtat

Methyl acetate

CH3COOCH3

100

250

218

Metyl etyl xeton

Methyl ethyl keton

C4H8O

150

300

219

2- Metylfuran

2 - Methyl furan

C5H6O

-

1

220

Metyl hydrazin

Methyl hydrazine

CH3NHNH2

0,08

0,35

221

Metyl mercaptan

Methyl mercaptan

CH3SH

1

2

222

Metyl meta crylat

Methyl methacrylate

CH2C(CH3)COOCH3

50

150

223

Metyl silicat

Methyl silicate

C4H12O4Si

-

6

224

Mevinphos

Mevinphos

C7H13O6Pi

0,1

0,3

225

Monocrotophos

Monocrotophos

C7H14NO5P

0,25

-

226

Muối sắt

Ferric salt (as Fe)

 

1

2

227

Muội than

Carbon black

C

3,5

7

228

Nalet

Naled

(CH3O)2P(O) OCHBrCBrCl2

3

6

229

Naphtalen

Naphthalene

C10H8

40

75

230

Naphtalen đã clo hoá

Chlorinated naphthalenes

 

0,2

0,6

231

Natri bisulfit

Sodium bisulfite

NaHSO3

5

-

232

Natri borat

Sodium borate

Na2B4O7

1

-

233

Natri cyanua

Sodium cyanide

NaCN

5

10

234

Natri floaxetat

Sodium fluoroacetate

FCH2COONa

0,05

0,1

235

Natri metabisunfit

Sodium metabisulfite (Disodium pyrosulfite)

Na2S2O5

5

-

236

Natri nitrua

Sodium azide

NaN3

0,2

0,3

237

Neopren

Neoprene

C4H5Cl

10

30

238

Nhôm và hợp chất

Aluminum and compounds

Al

2

4

239

Nicotin

Nicotine

C10H14N2

0,5

1

240

Niken và các dạng hợp chất (hoà tan)

Nickel and compounds (soluble)

Ni

0,05

0.25

241

Niken (II, III) oxit

Nickel monoxide

NiO, Ni2O3

0,1

-

242

Niken cacbonyl

Nickel carbonyl

C4NiO4

0,01

0,02

243

Nitơ đioxit

Nitrogen dioxide

NO2 và N2O4

5

10

244

Nitơ mono oxit

Nitrogen monoxide

NO

10

20

245

Nitơ triflorua

Nitrogene trifluoride

NF3

30

45

246

Nitro benzen

Nitrobenzene

C6H5NO2

3

6

247

1- Nitro butan

1- Nitrobutane

CH3(CH2)3NO2

-

30

248

Nitro etan

Nitro ethane

C2H5NO

30

-

249

Nitro metan

Nitromethane

CH3NO2

30

-

250

1- Nitropropan

1-Nitropropane

CH3(CH2)2NO2

30

60

251

Nitro toluen

Nitrotoluene

CH3C6H4NO2

11

22

252

Nitroglyxerin

Glycerol trinitrate (Nitroglycerine)

CH2NO3CHNO3CH2NO3 [C3H5(NO3)3]

0,5

1

253

2 - Nitropropan

2-Nitropropane

CH3(CH2)2NO2

18

-

254

Octan (tất cả các đồng phân)

Octane

C10H22

900

1400

255

Osmi tetroxit

Osmium tetroxide

OsO4

0,002

0,003

256

Ozon

Ozone

O3

0,1

0,2

257

Paraquat

Paraquat

(CH3(C5H4N)2CH3).2Cl

0,1

0,3

258

Parathion

Parathion

(C2H5O)2PSOC6H4NO2

0,05

0,1

259

Pentaboran

Pentaborane

B5H9

0,01

0,02

260

Penta clorophenol

Pentachlorophenol

C6Cl5OH

0,2

0,4

261

Percloryl florua

Perchloryl fluoride

ClO3F

14

25

262

Phenol

Phenol

C6H5OH

4

8

263

Phenyl hyđrazin

Phenyl hydrazine

C6HNHNH2

1

2

264

Phenyl isoxyanat

Phenyl isocxyanate

C7H5NO

0,02

0,05

265

Phenylen điamin

Phenylene diamine

C6H8N2

0,1

0,2

266

Phenylphosphin

Phenyl phosphine

C6H7P

-

0,25

267

Phorat

Phorate

(C2H5O)2P(S)SCH2S-C2H5

0,05

0,2

268

Phosgen

Phosgene

COCl2

0,2

0,4

269

Phosphin

Phosphine

PH3

0,1

0,2

270

Phospho (trắng, vàng)

Phosphorus(White, yellow)

P4

0,03

0,1

271

Phospho oxyclorua

Phosphoruos oxy chloride

POCl3

0,6

1,2

272

Phospho triclorua

Phosphorus trichloride

PCl3

1

2

273

Phosphopentaclorua

Phosphorous pentachloride

PCl5

1

2

274

Picloram (iso)

Picloram (iso)

 

10

20

275

Propoxur

Propoxur

CH3NHCOOC6H4OCH(CH3)2

0,5

1,5

276

n-Propyl axetat

n-Propylacetat

CH3COOCH2CH2CH3

200

600

277

-Propiolacton

-Propiolactone

C3H4O2

1

2

278

Propylenimin

Propylenimine

C37N

-

5

279

Pyrethrin

Pyrenthrin

C21H28O3

5

10

280

Pyriđin

Pyridine

C5H5N

5

10

281

Quinon

Quinone

C6H4O2

0,4

12

282

Resorcinol

Resorcinol (1,3 - Dihydroxybenze)

C6H6O2

45

90

283

Rượu alylic

Allyl alcohol

CH2CHCH2OH

3

6

284

Rượu etylic

Ethanol

CH3(CH­2)OH

1000

3000

285

Rượu fufuryl

Furful alcohol

C5H6O2

20

40

286

Rượu metylic

Methanol

CH3OH

50

100

287

Rượu n - amylic

n - Amyl alcohol

CH3(CH2)4OH

100

200

288

Rượu propylic

Propanol

CH3(CH2)2OH

350

600

289

Rượu propargyl

Propargyl alcohol

HCCCH2OH

2

6

290

Rotenon

Rotenone (Derris)

C23H22O6

5

10

291

Sáp parafin (khói)

Paraffin wax

 

1

6

292

Sắt (III) oxit (bụi, khói)

Ferric oxide (dust, fume)

Fe2O3

5

10

293

Sắt cacbonyl

Iron carbonyl

C5FeO­5

0,08

0,1

294

Selen và các hợp chất

Selenium and compounds

Se

0,1

1

295

Senlen đioxit

Selenium dioxide

O2Se

-

0,1

296

Stibin (antinon hyđrua)

Stibine

SbH3

0,2

0,4

297

Strychnin

Strychnine

C21H222O2

0,15

0,3

298

Selen hexaflorua

Selenium hexafluoride

SeF6

0,2

-

299

Silan

Silane

H2Si

0,7

1,5

300

Stearat

Stearates

 

10

-

301

Styren

Styrene

C6H5CH CH2

85

420

302

Sunfua clorua

Sulfur chloride

S2Cl2

5

10

303

Sunfua đioxit

Sulfur dioxide

SO2

5

10

304

Sunfuryl florua

Sunfuryl fluoride

F2SO­2

20

40

305

Sunfua tetraflorua

Sulfur tetrafluoride

SF4

0,4

1

306

Telu

Tellurium

Te

0,01

-

307

Telu hexaflorua

Tellurium hexafluoride

F6Te

0,1

-

308

Tetracloetylen

Tetrachloroethylene

C2CL4

60

-

309

1,1,7,7 Tetracloheptan

1,1,7,7 Tetrachloroheptane

C7H12Cl4

-

1

310

Tetra etyl pyrophosphat

Tetraethyl pyrophosphate

C8H20O7P2

0,05

0,2

311

Tetralin

Tetralin

C10 H12

100

300

312

Tetrametyl sucxinonitril

Tetramethyl succinonitrile

(CH3)2C2(CN)2(CH3)2

3

6

313

Tetranitrometan

Tetranitromethane

CH3(NO2)4

8

24

314

Thiếc (hữu cơ)

Tin (organic)

Sn

0,1

0,2

315

Thiếc (vô cơ)

Tin (inorganic)

Sn

1

2

316

Thiếc oxit

Tin oxide

SnO2

2

-

317

Thionyl chlorua

Thionyl Chloride

Cl2OS

5

-

318

Thiophenol

Benzenethiol

C6H6S

2

-

319

Thuỷ ngân hữu cơ

Mercury compounds (organic)

Hg

0,01

0,03

320

Titan

Titanium

Ti

10

-

321

Thiram

Thiram

(CH3)2 (SCSN)2 (CH3)2

5

10

322

Thuốc lá (bụi)

Tobacco (dust)

 

2

5

323

Thuỷ ngân và hợp chất thuỷ ngân vô cơ

Mercury and compounds (inorganic)

Hg

0,02

0,04

324

Titan đioxit (bụi hô hấp)

Titanium dioxide (respirable dust)

TiO2

5

-

325

Titan đioxit (bụi tổng số)

Titanium dioxide (inhalable dust)

TiO2

6

10

326

Toluen

Toluene

C6H5CH3

100

300

327

Toluen điisoxyanat

Toluene diisocyanate

C9H6N2O2

0,04

0,07

328

(m-, o-, p-) Toluiđin

 (m-, o-, p-) Toluidine

CH3C6H4NH2

0,5

1

329

Tribrom metan

Tribromometan

CHBr3

5

15

330

Tributyl phosphat

Tributyl phosphate

C12H27O4P

2,5

5

331

Tricloetan

Trichloroethane

C2H3Cl3

10

20

332

Tricloetylen

Trichloroethylene

C2HCl3

20

40

333

Trinitrobenzen

Trinitrobenzene

C6H3(NO2)3

-

1,0

334

Triclo nitrobenzen

Trichloro nitrobenzene

C6H2Cl3NO2

-

1,0

335

2, 4, 6 - Trinitrotoluen (TNT)

2, 4, 6 - Trinitrotoluene

CH3C6H2(NO2)3

0,1

0,2

336

Tritolyl phosphat

Tritolyl phosphate

C21H21O4P

0,1

0,2

337

Urani và hợp chất

Uranium and compounds

U

0,2

-

338

Vanadi pentoxit (bụi hô hấp, khói)

Vanadium penta oxide

V2O5

0,05

0,1

339

Vanadi

Vanadium

V

0,5

1,5

340

Vinyl axetat

Vinyl acetate

CH2CHOOCCH3

10

30

341

Vinyl bromua

Vinyl bromide

CH2CBr

20

40

342

Vinyl clorua

Vinyl chloride

C2H3Cl

1

5

343

Vinyl xyclohexenđioxit

Vinyl cyclohexene dioxide (930)

C8H12O2

60

120

344

Warfarin

Warfarine

C19H16O4

0,1

0,2

345

Wofatox

Wofatox

C8H10NO5PS

0,1

0,2

346

Xăng

Petrol (Petrol distillates, gazonline)

 

300

-

347

Xenluloza

(bụi tổng số)

Cellulose (inhalable dust)

 

10

20

348

Xenluloza

(bụi hô hấp)

Cellulose (respirable dust)

 

5

-

349

Xesi hydroxit

Cesium hydroxide

CsOH

2

-

350

Xyanogen

Cyanogene

NCCN

4

20

351

Xyanogen clorua

Xyanogene chloride

ClCN

0,3

0,6

352

Xyanua

Cyanides

CN(K, Na)

0,3

0,6

353

Xyclohexan

Cyclohexane

C6H12

500

1000

354

Xyclohexanol

Cychlohexanol

C6H11OH

100

200

355

Xylen

Xylene

C6H4(CH3)2

100

300

356

Xyliđin

Xylidine

(CH­3)2C6H3NH2

5

10

 

Phần thứ hai

NĂM (05) NGUYÊN TẮC VÀ BẢY (07) THÔNG SỐ VỆ SINH LAO ĐỘNG

 

I. NGUYÊN TẮC 1 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ CÁC HỆ THỐNG LAO ĐỘNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Hướng dẫn các nguyên tắc ecgônômi cho việc thiết kế các hệ thống lao động để tạo điều kiện lao động tối ưu, đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Các hệ thống lao động trong tất cả các cơ sở có sử dụng lao động (cơ sở sản xuất, kinh doanh, văn phòng...)

3. Khái niệm:

Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:

3.1. Cơ sở làm việc: tất cả mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn phòng...

3.2. Hệ thống lao động: bao hàm sự kết hợp con người và thiết bị lao động, hoạt động cùng với nhau trong quá trình lao động, thực hiện nhiệm vụ lao động, tại không gian làm việc, trong môi trường lao động, dưới các điều kiện bắt buộc bởi nhiệm vụ lao động.

3.3. Nhiệm vụ lao động: Một kết quả có mục đích trước của hệ thống lao động.

3.4. Trang thiết bị lao động: Dụng cụ, máy móc, xe cộ, các thiết bị máy, đồ đạc hệ thống máy hoặc các thành phần khác được sử dụng trong hệ thống lao động.

3.5. Quá trình lao động: Sự liên tục về thời gian và không gian của các tác động qua lại của con người, trang thiết bị lao động, vật liệu, năng lượng và thông tin trong vòng hệ thống lao động.

3.6. Không gian lao động: Thể tích cho phép một hoặc nhiều người trong hệ thống lao động thực hiện nhiệm vụ lao động.

3.7. Môi trường lao động: Các yếu tố văn hoá, xã hội, sinh học, hoá học và lý học xung quanh một người trong không gian làm việc của người đó.

3.8. Stress lao động (hoặc là gánh nặng bên ngoài): Toàn bộ những điều kiện lao động và yêu cầu bên ngoài đối với hệ thống lao động tác động xấu đến tình trạng tâm lý và (hoặc) sinh lý của con người.

3.9. Căng thẳng trong lao động (hoặc là phản ứng bên trong): là những ảnh hưởng của stress lao động lên một người tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng cá nhân.

3.10. Mệt mỏi trong lao động:

Các biểu hiện toàn thân hay cục bộ không mang tính bệnh học do căng thẳng của lao động. Có khả năng phục hồi hoàn toàn khi nghỉ ngơi.

4. Các nguyên tắc hướng dẫn chung

4.1. Thiết kế không gian lao động và trang thiết bị lao động

a. Thiết kế liên quan tới các kích thước cơ thể:

Thiết kế không gian làm việc và trang thiết bị lao động buộc phải dựa vào các kích thước cơ thể người và quá trình lao động. Không gian làm việc phải thích ứng với người lao động.

b. Tư thế:

- Người lao động có thể xen kẽ giữa tư thế ngồi và đứng. Nếu phải chọn một trong các tư thế này thì tư thế ngồi thường được ưa thích hơn tư thế đứng. Tư thế đứng có thể cần do quy trình lao động.

- Các tư thế không được gây mệt mỏi trong lao động do sự căng cơ tĩnh kéo dài. Tư thế có thể thay đổi được.

c. Sức bền của cơ:

- Sự đòi hỏi sức mạnh của cơ phải phù hợp với khả năng thể lực của người lao động.

- Các nhóm cơ tham gia phải đủ mạnh để đáp ứng các yêu cầu về lực. Nếu các yêu cầu về lực là quá mức thì cần bổ sung thêm các nguồn năng lượng hỗ trợ trong quá trình lao động.

- Phải tránh việc duy trì sự căng cơ tĩnh kéo dài ở cùng một nhóm cơ

d. Các chuyển động của cơ thể:

- Phải thiết lập sự thăng bằng tốt giữa các chuyển động. Sự di động được ưa thích hơn là bất động trong một thời gian dài.

- Các chuyển động yêu cầu chính xác cao không được đòi hỏi sự gắng sức đáng kể lực cơ.

- Việc thực hiện và phối hợp các chuyển động phải dễ dàng bằng các thiết bị điều khiển thích ứng.

e. Thiết kế các ký hiệu, màn hình và bàn điều khiển.

- Các tín hiệu, màn hình phải được chọn lựa, thiết kế và sắp đặt thích hợp với các đặc tính của tri giác con người, đặc biệt:

+ Tính chất và số các tín hiệu và màn hình phải thích hợp với các đặc tính của thông tin.

+ Để đạt được việc nhận biết thông tin rõ ràng thì ở nơi có nhiều màn hình, chúng phải được đặt trong một không gian có sự định hướng rõ ràng, chắc chắn và nhanh. Sự sắp xếp có thể theo chức năng hoặc theo quá trình kỹ thuật hoặc tầm quan trọng và tần xuất sử dụng các thông tin đặc biệt.

+ Bản chất và thiết kế các tín hiệu và màn hình phải đảm bảo nhận biết rõ ràng. Điều này áp dụng đặc biệt cho các tín hiệu nguy hiểm.

+ Trong các hoạt động kéo dài mà sự quan sát và giám sát chiếm ưu thế, phải tránh các ảnh hưởng quá tải hoặc dưới tải bằng cách thiết kế và sắp đặt các tín hiệu và màn hình.

f. Các bảng điều khiển:

- Loại, thiết kế và sắp đặt các bảng điều khiển tương ứng với công việc điều khiển, thực hiện theo các đặc tính của con người bao gồm các phản ứng đáp trả có hiểu biết và bẩm sinh.

- Sự di động hay cố định của bảng điều khiển phải được chọn lọc dựa trên cơ sở của công việc điều khiển và các số liệu về nhân trắc và cơ sinh học.

- Chức năng của các bảng điều khiển phải dễ nhận biết để tránh nhầm lẫn.

- ở nơi có nhiều bảng điều khiển phải sắp đặt sao cho rõ ràng, đảm bảo thao tác an toàn và nhanh. Điều này có thể thực hiện tương tự như đối với các tín hiệu bằng cách hợp thành nhóm theo chức năng của quá trình mà chúng được sử dụng v.v....

- Các bảng điều khiển khẩn cấp được bảo vệ an toàn, đề phòng các thao tác sơ suất.

4.2. Thiết kế môi trường lao động

Phụ thuộc vào hệ thống lao động, cần chú ý đặc biệt những điểm sau đây:

- Các kích thước của nhà xưởng (sắp đặt chung, không gian làm việc và không gian cho đi lại) phải thích hợp.

- Không khí sạch phải điều chỉnh theo các yếu tố sau:

+ Số lượng người trong phòng,

+ Mức độ đòi hỏi lao động thể lực,

+ Kích thước nhà xưởng (phải tính đến các thiết bị lao động)

+ Sự phát ra các chất gây ô nhiễm trong phòng,

+ Các điều kiện nhiệt.

- Phải cung cấp đủ ánh sáng

Chiếu sáng phải sao cho có tầm nhìn tốt nhất đối với các hoạt động được yêu cầu. Phải chú ý đặc biệt các yếu tố sau:

+ Độ rọi.

+ Màu sắc.

+ Sự phân bố ánh sáng.

+ Không chói loá và phản chiếu không mong muốn.

+ Tương phản giữa độ dọi và màu sắc.

+ Tuổi của công nhân.

- Phải tiến hành chọn màu sắc cho phòng và cho các thiết bị lao động, ảnh hưởng của chúng đến sự phân bố độ dọi, đến cấu trúc và chất lượng của trường thị giác và đến tri giác màu sắc an toàn.

- Môi trường lao động thính giác phải tránh các ảnh hưởng có hại hoặc khó chịu của tiếng ồn, kể cả các ảnh hưởng này từ các nguồn bên ngoài.

- Rung và các tác động truyền tới con người phải không được quá mức để tránh gây nên tổn thương thực thể, các phản ứng sinh lý, bệnh hoặc các rối loạn cảm giác vận động.

- Phải tránh sự tiếp xúc của công nhân với các vật liệu nguy hiểm và bức xạ có hại.

- Trong khi lao động ngoài trời, phải phòng hộ thích hợp chống lại các ảnh hưởng bất lợi của khí hậu, ví dụ chống nóng, lạnh, gió, mưa v.v...

4.3. Thiết kế quá trình lao động

- Thiết kế quá trình lao động phải bảo vệ sức khoẻ và an toàn cho con người, tạo cho họ cảm giác dễ chịu, thoải mái và dễ dàng thực hiện công việc, đặc biệt bằng cách tránh sự quá tải và dưới tải. Sự quá tải và dưới tải là do vượt quá các giới hạn trên và dưới của thang hoạt động các chức năng sinh lý hoặc tâm lý, ví dụ:

+ Gánh nặng thể lực và gánh nặng giác quan gây mệt mỏi.

+ Trái lại, gánh nặng dưới tải hoặc lao động đơn điệu lại giảm bớt sự tỉnh táo.

- Các stress tâm lý và thể lực không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố được xem xét trên mà còn phụ thuộc vào nội dung và tính lặp lại các thao tác và vào sự kiểm soát của con người suốt quá trình lao động.

- Thực hiện các phương pháp cải thiện chất lượng của quá trình lao động, thí dụ:

+ Có một công nhân thực hiện một số thao tác liên tục thuộc cùng một hoạt động lao động thay vì là một số công nhân (mở rộng công việc).

+ Có một công nhân thực hiện các thao tác liên tục thuộc các hoạt động lao động khác nhau thay vì là một số công nhân (công việc phong phú).

+ Thay đổi công việc, ví dụ: luân phiên công việc tự nguyện giữa các công nhân trên dây chuyền lắp ráp hoặc trong một đội làm việc trong một nhóm tự quản.

+ Nghỉ ngơi có tổ chức hoặc không có tổ chức.

- Trong việc thực thi các biện pháp nêu trên, đặc biệt chú ý:

+ Sự biến đổi về chứng mất ngủ và khả năng lao động qua ngày và đêm.

+ Sự khác nhau về khả năng lao động giữa các công nhân và sự thay đổi về tuổi.

+ Khả năng của từng người.

II. NGUYÊN TẮC 2 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ VỊ TRÍ LAO ĐỘNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản để hướng dẫn việc thiết kế vị trí lao động trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các điều kiện lao động tối ưu về an toàn, thoải mái và sức khoẻ của con người, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Mọi vị trí lao động

3. Khái niệm

Các khái niệm trong nguyên tắc này được hiểu như sau:

Vị trí lao động là một khoảng không gian trong đó được trang bị các phương tiện kỹ thuật để một người hay một nhóm người làm việc, thực hiện một công việc hay một công đoạn.

- Vùng tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi tối đa chuyển động bằng khớp vai

- Vùng dễ tiếp cận của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cánh tay duỗi chuyển động bằng khớp vai (vùng bố trí các bộ phận điều khiển thường xuyên được sử dụng).

Vùng tiếp cận tối ưu của trường vận động là một phần không gian của vị trí lao động, được giới hạn bằng những cung vẽ lên do cẳng tay chuyển động bằng khớp khuỷu (vùng bố trí các bộ phận điều khiển rất thường xuyên được sử dụng).

4. Nguyên tắc chung về ecgônômi

- Vị trí lao động phải thích ứng cho từng loại lao động cụ thể, phù hợp với khả năng và đặc điểm tâm sinh lý của người lao động.

- Khi thiết kế vị trí lao động cần bắt đầu từ việc phân tích cụ thể quá trình lao động của con người trên phương tiện cụ thể, dựa vào số liệu nhân trắc và các đặc điểm tâm sinh lý trong quá trình lao động, và đánh giá điều kiện vệ sinh của công việc.

- Tổ chức không gian vị trí lao động gồm: tính các kích thước dựa vào số liệu nhân trắc, chọn vùng làm việc, mặt phẳng thao tác thích hợp, tư thế lao động thoải mái đồng thời thiết kế, sắp đặt trang thiết bị hợp lý.

- Trang thiết bị máy móc phải phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người lao động (đặc biệt là đặc điểm nhân trắc, cơ sinh).

- Bố trí vị trí lao động trong mặt bằng sản xuất một cách tối ưu bao gồm cả việc đảm bảo an toàn và đủ lối đi cho mọi người.

- Phải đủ ánh sáng (tự nhiên và nhân tạo) cho cả công việc lao động và bảo dưỡng máy móc.

- Độ ồn, rung phát sinh từ các vị trí lao động, hoặc do các nguồn khác không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

- Phải có các biện pháp cần thiết để bảo vệ công nhân khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm và độc hại trong sản xuất (các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học và tâm sinh lý).

- Cần có những biện pháp phòng và giảm sự mệt mỏi của người lao động, ngăn chặn những stress tâm lý và những tác động có hại khác.

5. Nguyên tắc tổ chức không gian vị trí lao động:

- Khi thiết kế vị trí lao động cần phải đảm bảo các thao tác lao động được thực hiện trong vùng tiếp cận của trường vận động.

- Có 3 loại vùng tiếp cận của trường vận động:

* Vùng tiếp cận

* Vùng dễ tiếp cận

* Vùng tiếp cận tối ưu

- Đảm bảo không gian cho cả chân và bàn chân khi ngồi làm việc.

- Phải đảm bảo yêu cầu về tầm nhìn của vị trí lao động.

- Đảm bảo tối ưu cho vùng phản ánh thông tin (bộ phận hiển thị, biển báo, tín hiệu...) để người lao động tiếp nhận thông tin tốt nhất.

- Đảm bảo chiều cao bề mặt làm việc, khoảng cách từ mắt tới đối tượng cần quan sát, góc nhìn, kích thước không gian để cho chân.

- Kích thước và chiều cao ghế đối với những công việc ngồi phải thuận lợi cho việc thay đổi tư thế khi làm việc, ghế không được quá sâu, khoảng cách từ mặt ghế đến cạnh bàn không ít hơn 270 - 300mm.

III. NGUYÊN TẮC 3 - ECGÔNÔMI THIẾT KẾ MÁY MÓC, CÔNG CỤ

1. Phạm vi áp dụng

Các nguyên tắc ecgônômi cơ bản cho việc thiết kế máy móc, công cụ trong mọi ngành kinh tế quốc dân nhằm thiết kế được các máy móc, công cụ lao động tối ưu đảm bảo an toàn, thoải mái và sức khoẻ cho người lao động, có tính đến hiệu quả kỹ thuật và kinh tế.

2. Đối tượng áp dụng: Mọi máy móc, công cụ lao động.

3. Các nguyên tắc

- Dựa vào sự thay đổi kích thước của cơ thể khi vận động cả người hoặc từng phần trong không gian.

- Dựa vào biên độ chuyển động của các khớp. Trị giá các góc thoải mái của cơ thể.

- Dựa vào quy định lực tác dụng lên các bộ phận điều khiển.

- Nguyên tắc tiết kiệm chuyển động để đảm bảo tư thế thoải mái và vùng thao tác tối ưu.

- Đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và thẩm mỹ (hình dáng, màu sơn...).

- Nguyên tắc sử dụng số liệu nhân trắc: đối tượng sẽ sử dụng công cụ, sau đó chọn các số liệu nhân trắc làm cơ sở để xác định kích thước của máy móc, công cụ, xác định số phần trăm người phải thoả mãn theo thiết kế công cụ, máy móc.

IV. NGUYÊN TẮC 4 - CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh: nguyên tắc thiết kế chiều cao bề mặt làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc

3. Các nguyên tắc

 

Tính chất công việc

Chiều cao vùng làm việc

1

2

3

4


5

Công việc yêu cầu nhìn chính xác cao

Công việc yêu cầu trợ giúp bàn tay

Công việc yêu cầu cử động bàn tay tự do

Thao tác với các vật liệu nặng (chỉ cho công việc với tư thế đứng)

Công việc gồm nhiều yêu cầu khác nhau

Trên mức khuỷu tay 10 - 20 cm

Trên mức khuỷu tay 5 - 7cm

Dưới mức khuỷu tay một chút

Dưới mức khuỷu 10 - 30cm
 

Được xác định theo yêu cầu công việc nhiều nhất

 

V. NGUYÊN TẮC 5 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH

1. Phạm vi áp dụng: Các nguyên tắc cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính.

2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các vị trí làm việc với máy vi tính để bàn.

3. Các nguyên tắc

3.1. Vị trí làm việc

- Vị trí làm việc phải được thiết kế để phù hợp với người lao động. Lý tưởng nhất là điều chỉnh được cho phù hợp với từng người. Trong trường hợp không điều chỉnh được thì thiết kế phải dựa vào kích thước nhân trắc của người ngưỡng 5% và 95%.

- Chiều cao mặt bàn làm việc, nếu điều chỉnh được, nên ở trong khoảng 65 - 75cm. Trong trường hợp không điều chỉnh được: 70 cm

- Độ cao của màn hình và bàn phím phải điều chỉnh được và sự điều chỉnh phải độc lập với nhau.

- Khoảng cách tối thiểu giữa hai người làm việc là 1 m (tính từ tâm vị trí lao động).

3.2. Bề mặt làm việc:

- Bề mặt làm việc không được sáng bóng gây chói loá, đủ rộng để đặt một số dụng cụ cần thiết như màn hình, bàn phím, chuột, tài liệu cho người làm việc được thoải mái.

- Nếu có giá giữ tài liệu thì giá phải vững, đặt ở vị trí sao cho người sử dụng không phải có những cử động bất lợi của đầu và mắt.

- Nếu công việc làm máy vi tính là chủ yếu thì đặt máy vi tính ngay trước người vận hành. Nếu công việc máy vi tính là thứ yếu thì đặt máy ở phía trái nếu người vận hành thuận tay phải hoặc ở phía phải nếu người vận hành thuận tay trái.

3.3. Ghế và tựa lưng:

- Ghế phải điều chỉnh được độ cao từ 35-50 cm, có thể xoay được.

- Ghế phải vững chãi. Không bọc bằng vật liệu tổng hợp không thấm nước.

- Lòng ghế sâu 38- 43 cm, rộng tối thiểu 45 cm, không sắc cạnh, có độ nghiêng 0 - 100, đỡ được trọng tâm cơ thể qua mông (không phải là qua đùi).

- Tỳ tay không cản trở thao tác trên bàn phím.

- Nếu cần di động, lắp bánh xe nhỏ vào ghế theo nguyên tắc 5 ngạnh.

- Tựa lưng điều chỉnh được thích hợp với vùng lưng (thắt lưng) đủ để đỡ lưng.

3.4. Khoảng để chân:

- Có khoảng không  cho chân để người vận hành không bị gò bó.

- Nếu ghế cao quá cần có kê chân. Kê chân cần có độ dốc khoảng 300, bề mặt không trượt.

3.5. Tư thế người vận hành:

- Người vận hành cần được ngồi với tư thế thoải mái, có tựa lưng, chân ở trạng thái nghỉ trên sàn hay trên kê chân. Góc khuỷu tay xung quanh 900, góc giữa thân người với đùi trong khoảng 90-1200.

- Người vận hành cần tránh tư thế ngồi cố định trong một thời gian dài, có thể thay đổi vị trí, đứng lên, vươn duỗi hay đi lại nếu thấy mệt.

3.6. Góc nhìn và tầm nhìn:

- Góc nhìn tốt nhất là trong khoảng 10-30dưới đường ngang mắt người vận hành. Cạnh trên của màn hình không được cao hơn tầm mắt. Góc tạo bởi đường từ mắt đến cạnh dưới của màn hình và đường ngang tầm mắt không được vượt 400.

- Tầm nhìn thích hợp là không nhỏ hơn 50cm.

3.7. Chiếu sáng và chống chói loá

- Chiếu sáng chung 300 - 700 lux. Với những nơi có yêu cầu thị giác đặc biệt thì có thể 700 - 1000 lux. Nếu cần đọc tài liệu thì có thể sử dụng chiếu sáng cục bộ nhưng cần che chụp để tránh chói loá cho mắt

- Giảm tới mức tối thiểu sự phản chiếu ánh sáng và sự chói loá: đặt nguồn sáng đúng, không dùng các bề mặt và các đồ vật sáng bóng...

- Đặt máy tính phải chú ý đến cửa sổ và nguồn sáng để các nguồn gây chói loá không phản chiếu lên màn hình. Bố trí máy sao cho cửa sổ không đối diện trực tiếp với màn hình hoặc ngược lại ở ngay sau màn hình. Nên đặt máy ở chỗ giao nhau của các nguồn sáng trên đầu hơn là đặt ngay dưới chúng.

- Màn hình cần có lớp phủ chống chói loá. Nếu không có lớp phủ chống chói thì phải đặt lên màn hình phương tiện chống phản chiếu để tránh chói loá do phản chiếu. Phương tiện này không được giảm độ nét của hình và chữ. Chỉ dùng tấm lọc chống chói loá khi không thể áp dụng các giải pháp khác.

- Tường cần có màu trang nhã và có độ phản chiếu thấp (không bóng). Các thiết bị xung quanh cũng phải có màu không bóng hoặc màu sẫm để tránh phản xạ các nguồn sáng. Tránh các bề mặt có độ phản chiếu cao, lấp lánh hay bóng loáng ở nơi làm việc.

3.8. Môi trường

- Nhiệt độ phòng làm việc 23 - 250C, độ ẩm tương đối tối đa là 75%.

- Thông khí tối thiểu 13 m3/giờ/người. Tốc độ gió không quá 0,5 m/giây.

- Tiếng ồn không quá 55 dBA.

3.9. Giải lao

- Sau mỗi giờ làm việc liên tục với máy vi tính cần có một khoảng thời gian ngắn để nghỉ hay làm việc nhẹ khác không liên quan đến màn hình. Tốt nhất khoảng thời gian này nên ra khỏi vị trí làm việc với máy vi tính.

- Nếu trong khoảng thời gian nghỉ ngắn này có thể tập thư giãn nhẹ các cơ hay mắt thì rất tốt.

- Thời gian nghỉ ngắn trên không được tính vào thời gian nghỉ.

VI. THÔNG SỐ 1 - VỊ TRÍ LAO ĐỘNG VỚI MÁY VI TÍNH

1. Phạm vi áp dụng

Các thông số cơ bản cho việc thiết kế vị trí lao động với máy vi tính dựa trên các nguyên tắc cơ bản đã nêu.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động với máy vi tính để bàn

3. Các thông số

TT

Chỉ tiêu

Kích thước

1

Bàn, ghế, tư thế

Chiều cao bàn: - Điều chỉnh được (cm)

- Không điều chỉnh được (cm)

- Chiều cao ghế (điều chỉnh được) (cm)

Chiều sâu lòng ghế (cm)

Chiều rộng tối thiểu của lòng ghế (cm)

Độ dốc lòng ghế về phía tựa lưng (độ)

Khoảng để chân (cm)

Độ dốc kê chân (độ)

Góc khuỷu tay (độ)

Góc người - đùi (độ)

Góc nhìn (dưới đường ngang mắt) (độ)

Tầm nhìn (cm)

 

65 - 70

70

35 - 50

38 - 43

45

0 - 10

19

30

85 - 95

90 - 120

10 - 30

>50

2

Môi trường

- Chiếu sáng chung (lux): - bình thường

- Có yêu cầu thị giác đặc biệt

- Nhiệt độ (0C)

- Độ ẩm tối đa (%)

- Thông khí tối thiểu

- Tốc độ gió (m/giây)

- Tiếng ồn (dBA)

 

300 -700

700-  1000

23 - 25

75

13 m3/giờ/người

không quá 0,5

không quá 55

3

Thời gian làm việc liên tục

1-2 giờ

 

VII. THÔNG SỐ 2- CHIỀU CAO BỀ MẶT LÀM VIỆC

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số cơ bản về chiều cao bề mặt làm việc.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động.

3. Các thông số:

Tư thế

Loại công việc

Chiều cao bề mặt làm việc (cm)

Nam

Nữ

Nam và nữ

Đứng

Nhẹ

88 - 102

85 - 97

86 - 99

Trung bình

80 - 94

77 - 89

78 - 91

Nặng

74 - 88

71 - 83

72 - 85

Ngồi

Chính xác cao

73 - 86

70 - 83

70 - 83

Chính xác

65 - 78

62 - 75

64 - 77

Công việc nhẹ không đòi hỏi chính xác cao

60 - 73

57 - 70

59 - 72

 

VIII. THÔNG SỐ 3 - KHOẢNG CÁCH NHÌN TỪ MẮT TỚI VẬT

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số về khoảng cách nhìn từ mắt tới đối tượng làm việc

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí làm việc

3. Các thông số

TT

Tính chất công việc

Khoảng cách nhìn

(từ mắt tới vật)

1

2

3

4

Công việc đòi hỏi rất chính xác (lắp ráp các chi tiết nhỏ ...)

Công việc đòi hỏi chính xác cao (vẽ, may, khâu...)

Công việc đòi hỏi chính xác và chính xác vừa (đọc, thao tác tiện...)

Công việc ít đòi hỏi chính xác

12 - 25cm

25 - 35cm

35 - 50cm

Trên 50cm

 

IX. THÔNG SỐ 4 - GÓC NHÌN

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số về góc nhìn trong việc thiết kế vị trí lao động để giúp cho người lao động làm việc thoải mái và có năng suất cao.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị  trí lao động

3. Các thông số góc nhìn so với đường nhìn thẳng 00

TT

Tư thế lao động

Góc nhìn

1

 

2

Tư thế ngả về phía sau

(ví dụ - công việc trong phòng điều khiển)

Tư thế cúi về phía trước

(ví dụ - công việc thực hiện tại bàn)

150

 

450

* Góc nhìn được tính với cạnh gốc là đường ngang tầm mắt trong tư thế nhìn thẳng.

* Đối tượng lao động được quan sát thường xuyên phải đặt ở trường nhìn trung tâm phía trước.

X. THÔNG SỐ 5 - KHÔNG GIAN ĐỂ CHÂN

1. Phạm vi điều chỉnh

Các thông số về không gian để chân cho việc thiết kế vị trí lao động nhằm giúp cho con người lao động thoải mái và có năng suất cao.

2. Đối tượng áp dụng: Các vị trí lao động

3. Các thông số:

TT

Tư thế lao động

Không gian để chân

1

 

 

 

2

 

 

3

Làm việc tư thế ngồi:

Chiều rộng

Chiều sâu tại mức đầu gối

Chiều sâu tại mức sàn

Làm việc ở tư thế đứng:

Chiều sâu cho bàn chân

Chiều cao cho bàn chân

Khoảng không tự do phía sau công nhân lao động ở tư thế đứng

 

60 cm

 45

65

 

 15 cm

 15 cm

90 cm

 

XI. THÔNG SỐ 6 - CHIỀU CAO NÂNG NHẤC VẬT

1. Phạm vi điều chỉnh:

Các thông số về chiều cao từ đất tới người thao tác nâng nhấc vật để giúp cho người lao động thoải mái và tránh được các rủi ro trong lao động.

2. Đối tượng áp dụng: Người lao động phải thao tác nâng nhấc vật nặng.

3. Các khái niệm

Các khái niệm dùng trong tiêu chuẩn này bao gồm:

- Chiều cao nâng nhấc bình thường: ở trong vùng từ khớp khuỷu tay đến khớp vai.

- Chiều cao nâng nhấc thấp: ở vùng dưới khớp khuỷu tay.

4. Các thông số

Mức

Chiều cao nâng nhấc bình thường

Chiều cao nâng nhấc thấp

Khoảng cách tới tay cầm (cm)

Khoảng cách tới tay cầm (cm)

< 30

30-50

50-70

>70

< 30

30-50

50-70

>70

Trọng lượng vật nâng nhấc (kg)

Trọng lượng vật nâng nhấc (kg)

1

Vật nặng được nâng nhấc bằng máy dễ dàng

2

< 18

< 10

< 8

< 5

< 13

< 8

< 5

< 4

3

18-34

10-19

8-13

6-11

13-23

8-13

5-9

4-7

4

35-55

20-30

14-21

12-28

24-25

14-21

10-15

8-13

5

>55

>30

21

>18

>35

>21

>15

>8

 

XII. THÔNG SỐ 7: THÔNG SỐ SINH LÝ VỀ CĂNG THẲNG NHIỆT - TRỊ SỐ GIỚI HẠN

1. Phạm vi điều chỉnh: Trị số giới hạn cho các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt được xây dựng có tính đến các nguy cơ cho sức khoẻ của những người lao động khoẻ mạnh, có tính đến sự thích hợp với các kỹ thuật khác nhau để phát hiện những nguy cơ này.

2. Đối tượng áp dụng: người lao động ở tất cả các cơ sở làm việc trong môi trường nóng hoặc lạnh.

3. Tiêu chuẩn tham khảo: ISO 9886

4. Các thông số sinh lý về căng thẳng nhiệt

4.1. Nhiệt độ vùng lõi cơ thể

Nhiệt độ vùng lõi cơ thể không được trệch khỏi các giá trị được đưa ra trong mục 4.1.1 và 4.1.2.

4.1.1. Môi trường nóng

Các giá trị giới hạn sẽ tuỳ thuộc vào mức tăng nhiệt độ vùng lõi và thông số được sử dụng.

Nhiệt độ vùng lõi không được tăng quá 10C (hay là không vượt quá 380C) trong những trường hợp:

- Nếu nhiệt độ lõi được đo nhiều lần, dù dùng kỹ thuật nào.

- Khi không đo các thông số sinh lý khác.

Trong các điều kiện khác và đặc biệt khi nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục đồng thời với việc ghi nhịp tim, có thể cho phép giới hạn cao hơn như tăng 1,40C hay nhiệt độ là 38,50C.

Sự tăng nhiệt độ lên trên 38,50C có thể chịu đựng được khi có các điều kiện sau:

a. Đối tượng đã được khám về y học.

b. Họ đã thích nghi với nóng qua sự tiếp xúc lặp đi lặp lại với môi trường đó với các nhiệm vụ đặc biệt.

c. Có sự giám sát y học liên tục và sẵn các phương tiện cấp cứu.

d. Nhiệt độ thực quản được theo dõi liên tục.

e. Đồng thời với việc theo dõi các thông số sinh lý khác - đặc biệt là nhịp tim.

f. Sự tiếp xúc có thể được ngừng ngay khi xuất hiện các triệu chứng không chịu được, như cảm thấy kiệt sức, chóng mặt, buồn nôn.

g. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.

Nhiệt độ lõi không được vượt quá 390C.

4.1.2. Môi trường lạnh:

Trong các môi trường lạnh, chỉ có đo nhiệt độ thực quản (tes), nhiệt độ trực tràng (tre) và nhiệt độ ổ bụng (tab) là thích hợp. Giới hạn thấp cho các nhiệt độ này là 360C. Điều kiện áp dụng:

a. Khi các nhiệt độ này được theo dõi từng lúc một.

b. Khi sự tiếp xúc sẽ được lặp lại trong cùng ngày.

c. Một số điều kiện rất hiếm có thể chịu được mức nhiệt độ thấp hơn trong thời gian ngắn.

d. Đối tượng đã được khám về mặt y học

e. Nhiệt độ da được theo dõi đồng thời và coi trọng giới hạn thích hợp.

f. Công nhân có quyền rời nơi làm việc khi họ muốn.

4.2. Trị giá giới hạn cho nhiệt độ da:

Vì các lý do tiếp xúc trước đó, các giới hạn được nói dưới đây chỉ liên quan tới ngưỡng đau.

Trong môi trường nóng, nhiệt độ da cục bộ tối đa là 400C. Trong môi trường lạnh là 200C đối với da trán và 100C đối với nhiệt độ các đầu chi (đặc biệt là đầu ngón tay và ngón chân).

4.3. Nhịp tim (HR):

Sự tăng nhịp tim (HRT) do căng thẳng nhiệt là 33 nhịp cho mỗi độ tăng của nhiệt độ lõi. Tuy nhiên, phản ứng tim với nhiệt độ rất khác nhau ở mỗi người. Vì thế, trong trường hợp HR là thông số sinh lý duy nhất được theo dõi để đặt giới hạn trên cho thành phần HRở khoảng 30 nhịp/phút là hợp lý. Trong các tình huống mà căng thẳng nhiệt có thể cao, cần phải đo cùng với nhiệt độ lõi. Ngoài ra, phải có phương tiện cho phép theo dõi nhịp tim thực tế trong suốt quá trình tiếp xúc.

Trị giá giới hạn của nhịp tim ở nơi làm việc không được vượt quá giới hạn tối đa của người trừ đi 20 nhịp/phút. Một cách lý tưởng đây phải được xác định bằng các test cá nhân. Nếu điều này không thể làm được, có thể dự tính bằng công thức sau:

HRL  0,85 A (A là tuổi tính bằng năm).

Theo đúng quy định của giới hạn tối đa cho nhiệt độ lõi là 390C, giới hạn tối đa cho việc tăng nhịp tim từ mức nhiệt ban đầu có thể tới 60 nhịp/phút. Điều này áp dụng vào cùng các trường hợp như trên và đặc biệt khi có sự giám sát về y tế và theo dõi liên tục.

4.4. Giảm thể trọng:

Trị giá giới hạn về giảm thể trọng cho những công nhân thích nghi là 800g và không thích nghi là 1300g tương ứng với tổng lượng nước mất là 3250g hay 5200g trong trường hợp cân bằng nước nhập vào bằng 75% tổng lượng nước mất.

Trị giá này nói đến đối tượng có diện tích da 1,8 m2 và có thể thích ứng với một đối tượng đã cho bằng cách nhân chúng với tỷ lệ giữa diện tích da ADu và diện tích da tham khảo 1,8 m2.

Trị giá giới hạn

Người chưa thích nghi

Người đã thích nghi

Báo động

Nguy hiểm

Báo động

Nguy hiểm

Mức mồ hôi

Nghỉ ngơi: M<65W/m2

        SWmax W/m2

                    g/giờ

Lao động: M>65W/m2

       SWmax W/m2

                   g/giờ

 

 

100

250

 

200

520

 

 

150

390

 

250

650

 

 

200

520

 

300

780

 

 

300

780

 

400

1040

Mất nước tối đa

           DmaxW.h/m2

                    G

 

1 000

2 600

 

1 250

3 250

 

1 500

3 900

 

2 000

5 200

Trong đó: W  oát  h  giờ g  gram

Ghi chú:   * M  mức chuyển hoá năng lượng

                  * SW Trọng lượng mồ hôi

 

 

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2002

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thưởng

 

Click vào phần bôi vàng để xem thay đổi chi tiết