cskh@atld.vn 0917267397
Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp: KHI TIẾP XÚC HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Chuyên mụcQuy trình ATVSLĐ

Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp

KHI TIẾP XÚC HÓA CHẤT NGUY HIỂM

Căn cứ pháp lý:

- Điều 78 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015

- Luật Hóa chất số 06/2014/QH13

- QCVN 05A:2020/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.   

Mục đích: Hướng dẫn cách thức xử lý kịp thời, hiệu quả khi xảy ra sự cố tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm, nhằm hạn chế tối đa thiệt hại về người và tài sản.

Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho tất cả người lao động, người giám sát, người quản lý, nhà thầu làm việc tại các khu vực có tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm tại [Tên công ty/đơn vị].

I. Xác định sự cố:

1.1 Loại sự cố:

- Tiếp xúc qua da: Hóa chất tiếp xúc trực tiếp với da (văng bắn, rò rỉ,...).

- Tiếp xúc qua mắt: Hóa chất bắn vào mắt.

- Hít phải: Hít phải hơi, bụi, khí hóa chất.

- Nuốt phải: Nuốt phải hóa chất.

1.2 Hóa chất liên quan: Xác định chính xác loại hóa chất nạn nhân tiếp xúc (tên hóa chất, nồng độ, dạng tồn tại).

1.3 Mức độ nguy hiểm: Đánh giá mức độ nguy hiểm dựa trên loại hóa chất, đường tiếp xúc, thời gian tiếp xúc, lượng tiếp xúc, tình trạng sức khỏe của nạn nhân.

II. Hệ thống báo động:

2.1 Phương thức báo động:

- Hô to "Cứu người!", "Tai nạn!", "Ngộ độc hóa chất!".

- Sử dụng thiết bị liên lạc (bộ đàm, điện thoại) báo cho người giám sát, đội ứng cứu.

- Kéo chuông báo động (nếu có).

- Tín hiệu ánh sáng, cờ hiệu.

2.2 Người kích hoạt báo động: Bất kỳ người nào phát hiện sự cố.

2.3 Người tiếp nhận báo động:

- Người giám sát an toàn.

- Cán bộ An toàn - Vệ sinh lao động.

- Đội ứng cứu khẩn cấp.

- Cơ quan chức năng (số điện thoại đường dây nóng 115).

III. Sơ cứu, cấp cứu:

3.1 Đảm bảo an toàn:

- Người sơ cứu cần trang bị bảo hộ cá nhân phù hợp trước khi tiếp cận nạn nhân (găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ...).

- Di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm (nếu cần).

3.2 Sơ cứu tùy theo đường tiếp xúc:

3.2.1Tiếp xúc qua da:

- Cởi bỏ quần áo bị nhiễm hóa chất.

- Rửa vùng da bị nhiễm bằng nước sạch, ít nhất 20 phút.

- Không sử dụng các chất trung hòa hóa chất khi chưa có hướng dẫn của chuyên gia.

3.2.2 Tiếp xúc qua mắt:

- Rửa mắt bằng nước sạch, ít nhất 15 phút, hướng mắt nhìn xuống dưới.

- Không dụi mắt.

3.2.3 Hít phải:

- Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí.

- Cho nạn nhân thở oxy (nếu có).

- Theo dõi hô hấp của nạn nhân.

3.2.4 Nuốt phải:

- Không cố gây nôn trừ khi có hướng dẫn của chuyên gia y tế.

- Cho nạn nhân uống nước lọc (nếu tỉnh táo).

3.3 Gọi cấp cứu y tế (115): Cung cấp thông tin chính xác về:

- Vị trí tai nạn.

- Loại hóa chất nạn nhân tiếp xúc.

- Đường tiếp xúc, lượng tiếp xúc (ước tính).

- Tình trạng nạn nhân.

- Các biện pháp sơ cứu đã thực hiện.

3.4 Hỗ trợ y tế: Khi đội ngũ y tế đến, cung cấp thông tin và hỗ trợ họ trong việc cấp cứu, vận chuyển nạn nhân.

- Mang theo nhãn mác, MSDS của hóa chất: Khi đi cùng nạn nhân đến cơ sở y tế, mang theo nhãn mác, MSDS (Bảng dữ liệu an toàn hóa chất) của hóa chất nạn nhân đã tiếp xúc để hỗ trợ việc điều trị.

IV. Ngăn chặn, khắc phục:

- Cách ly khu vực: Thiết lập hàng rào cảnh báo, ngăn không cho người không phận sự vào khu vực nguy hiểm.

- Kiểm soát nguồn hóa chất: Khóa van, bịt đường ống, thu gom hóa chất bị rò rỉ (nếu có).

- Thông gió: Tăng cường thông gió khu vực.

- Khắc phục sự cố: Sửa chữa, thay thế thiết bị bị hư hỏng.

- Điều tra tai nạn: Bảo vệ hiện trường, thu thập thông tin, điều tra nguyên nhân tai nạn để có biện pháp phòng ngừa hiệu quả.

V. Trang thiết bị ứng cứu:

- Tủ thuốc cấp cứu đầy đủ dụng cụ và thuốc theo quy định.

- Vòi rửa mắt khẩn cấp, vòi sen khẩn cấp.

- Bình oxy, mặt nạ thở oxy.

- Quần áo bảo hộ hóa chất, găng tay, ủng bảo hộ, kính bảo hộ.

- Vật liệu thấm hút, dụng cụ thu gom hóa chất.

- Phương tiện liên lạc (bộ đàm, điện thoại).

VI. Lực lượng ứng cứu:

- Đội ứng cứu khẩn cấp: Được thành lập, huấn luyện và trang bị đầy đủ theo quy định.

- Trưởng nhóm ứng cứu: Chịu trách nhiệm chỉ đạo, điều phối hoạt động ứng cứu.

- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.

VII. Báo cáo:

- Báo cáo nội bộ: Báo cáo cho Ban lãnh đạo công ty theo quy định.

- Báo cáo cơ quan chức năng: Báo cáo cho cơ quan lao động, công an (nếu có thương vong) theo quy định.

VIII. Rút kinh nghiệm: Sau mỗi sự cố, tổ chức họp rút kinh nghiệm để phân tích nguyên nhân, đánh giá hiệu quả của quy trình ứng phó, đề xuất biện pháp cải thiện, phòng ngừa.

IX. Đào tạo, huấn luyện:

Tổ chức đào tạo, huấn luyện định kỳ cho người lao động về:

- An toàn hóa chất theo Luật Hóa chất và QCVN 05A:2020/BCT.

- Nhận biết và đánh giá rủi ro hóa chất.

- Sử dụng thiết bị bảo hộ cá nhân.

- Kỹ năng sơ cứu, cấp cứu.

- Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp.

Phụ lục:

- Sơ đồ thoát hiểm.

- Danh sách số điện thoại liên lạc khẩn cấp.

- Danh sách thành viên đội ứng cứu.

- Biểu mẫu báo cáo sự cố.

- Tài liệu hướng dẫn an toàn, MSDS của các loại hóa chất sử dụng tại nơi làm việc.

Lưu ý:

- Quy trình này cần được niêm yết tại nơi làm việc, dễ thấy, dễ hiểu.

- Người lao động cần được phổ biến, hướng dẫn đầy đủ về quy trình và các quy định an toàn.

- Định kỳ tổ chức diễn tập ứng phó sự cố để nâng cao kỹ năng thực hành.