QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này được thiết lập nhằm nhận diện một cách có hệ thống các mối nguy, đánh giá các rủi ro liên quan đến ATVSLĐ và PCCC tại nơi làm việc. Từ đó, đưa ra các biện pháp kiểm soát phù hợp để loại bỏ hoặc giảm thiểu rủi ro xuống mức chấp nhận được, đảm bảo an toàn cho người lao động, tài sản của công ty và tuân thủ các quy định pháp luật.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho tất cả các hoạt động, khu vực, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, quy trình làm việc, và toàn bộ nhân viên, nhà thầu đang làm việc tại Công ty.
3. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
- Mối nguy (Hazard): Nguồn hoặc tình huống tiềm ẩn có khả năng gây ra thương tích, tổn hại đến sức khỏe, thiệt hại tài sản, môi trường làm việc hoặc kết hợp các yếu tố này.
- Rủi ro (Risk): Sự kết hợp giữa khả năng xảy ra một sự kiện nguy hiểm và mức độ nghiêm trọng của hậu quả (thương tích hoặc tổn hại sức khỏe) do sự kiện đó gây ra.
- Đánh giá rủi ro (Risk Assessment): Quá trình nhận diện mối nguy, phân tích, ước lượng rủi ro và quyết định các biện pháp kiểm soát
4. NỘI DUNG QUY TRÌNH
Quy trình đánh giá rủi ro được thực hiện theo 5 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị Đánh giá
Vui lòng Tải về để xem chi tiết
Bước 2: Nhận diện Mối nguy
Vui lòng Tải về để xem chi tiết
Bước 3: Phân tích và Đánh giá Rủi ro
Công thức xác định rủi ro: Mức độ rủi ro được xác định bằng công thức sau: R = P × S
Trong đó:
- R (Risk): Mức độ Rủi ro
- P (Probability): Khả năng xảy ra sự cố
- S (Severity): Mức độ nghiêm trọng của hậu quả
A. Đánh giá Khả năng xảy ra sự cố (P) đối với TNLĐ và BNN
Khả năng xảy ra sự cố phụ thuộc vào nhiều yếu tố như biện pháp kiểm soát hiện có (C0), lịch sử xảy ra sự cố (h), tần suất (f) và số người (N) tiếp xúc với mối nguy. Do đó, Khả năng xảy ra sự cố (P) được xác định bằng công thức: P = Pf + Ph – C0
Cụ thể như sau:
A1. Đối với yếu tố nguy hiểm (Pfd)
Số người tiếp xúc với mối nguy (n) |
Tần suất tiếp xúc với mối nguy (f) |
||||
Không thường xuyên |
Hàng tuần |
Dưới 1 giờ/ngày |
Dưới 4 giờ/ngày |
Trên 4 giờ/ngày |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 – 2 người (1) |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
3 – 5 người (2) |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
6 – 10 người (3) |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
11 – 20 người (4) |
4 |
8 |
12 |
15 |
20 |
Trên 20 người (5) |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
Đối với yếu tố nguy hiểm Pfd = n * f |
1 - 2 |
3 - 4 |
5 – 9 |
10 - 12 |
15 – 25 |
Pf |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số vụ tai nạn, trong quá khứ (Ph) |
TNLĐ: Dưới 1 vụ/ năm
|
TNLĐ: Trên 1 vụ/ năm |
TNLĐ: Trên 1 vụ/ 6 tháng
|
TNLĐ: Trên 1 vụ/ 3 tháng
|
TNLĐ: Trên 1 vụ/ tháng
|
Biện pháp kiểm soát hiện tại (C0) |
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biện pháp kỹ thuật, biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân được tuân thủ một cách đầy đủ. |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biện pháp kỹ thuật, biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân nhưng còn một ít thiếu sót |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân nhưng chưa được tuân thủ đầy đủ |
Chưa có biện pháp kiểm soát nào được áp dụng và tuân thủ |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Khả năng xảy ra (P) (P = Pf + Ph – C0) |
(-2) - 2 |
3 – 4 |
5 – 6 |
7 – 8 |
9 - 10 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Rất khó xảy ra |
Ít khi xảy ra |
Có thể xảy ra |
Dễ xảy ra |
Rất dễ xảy ra |
A2. Đối với các yếu tố có hại (Pfh)
So với giá trị giới hạn tiếp xúc các yếu tố có hại (Cex) dựa theo Phụ lục I – Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH |
Số người tiếp xúc và tần suất tiếp xúc (n * f) |
||||
Không thường xuyên |
Hàng tuần |
Dưới 1 giờ/ngày |
Dưới 4 giờ/ngày |
Trên 4 giờ/ngày |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
< 3 điểm (1) |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
< 4 điểm (2) |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
< 5 điểm (3) |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
< 6 điểm (4) |
4 |
8 |
12 |
15 |
20 |
> 6 điểm (5) |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
Pfh = n *f * Cex |
1 - 2 |
3 - 4 |
5 – 9 |
10 - 12 |
15 – 25 |
Pf |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Số vụ BNN hoặc bệnh liên quan trong quá khứ (Ph) |
BNN hoặc bệnh liên quan: Chưa từng xảy ra |
BNN: 10 năm/trường hợp. |
BNN: 5 năm/trường hợp. |
BNN: 2 năm/trường hợp. |
BNN: mỗi năm/trường hợp. |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Biện pháp kiểm soát hiện tại (C0) |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biện pháp kỹ thuật, biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân được tuân thủ một cách đầy đủ. |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biện pháp kỹ thuật, biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân nhưng còn một ít thiếu sót |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân |
Các biện pháp kiểm soát đang có bao gồm biển báo, nội quy/ quy trình, hướng dẫn, giám sát và phương tiện bảo vệ cá nhân nhưng chưa được tuân thủ đầy đủ |
Chưa có biện pháp kiểm soát nào được áp dụng và tuân thủ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Khả năng xảy ra (P) |
(-2) - 2 |
3 – 4 |
5 – 6 |
7 – 8 |
9 - 10 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Rất khó xảy ra |
Ít khi xảy ra |
Có thể xảy ra |
Dễ xảy ra |
Rất dễ xảy ra |
A3. Đánh giá Khả năng xảy ra (P) đối với rủi ro về cháy nổ
Khả năng xảy ra cháy nổ phụ thuộc vào biện pháp kiểm soát hiện tại (C0) và dữ liệu lịch sử (Fh)
Công thức xác định P như sau: P = C0 * Fh
Lịch sử xáy ra sự cố (Fh) |
Biện pháp kiểm soát hiện tại (C0) |
||||
Trang bị phương tiện chữa cháy cầm tay và chữa cháy tự động và có lực lượng chữa cháy chuyên trách |
Trang bị phương tiện chữa cháy cầm tay và chữa cháy tự động và có lực lượng chữa cháy bán chuyên trách |
Trang bị phương tiện chữa cháy cầm tay và có lực lượng chữa cháy bán chuyên trách |
Trang bị phương tiện chữa cháy cầm tay |
Chưa có biện pháp kiểm soát |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
< 1 vụ/ 5 năm (1) |
1 |
2 |
3 |
4 |
6 |
< 1 vụ/ 4 năm (2) |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
< 1 vụ/ 3 năm (3) |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
< 1 vụ/ 2 năm (4) |
4 |
8 |
12 |
15 |
20 |
1 – 2 vụ/ năm (5) |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
P = Fh * C0 |
1 - 2 |
3 - 4 |
5 – 9 |
10 - 12 |
15 – 25 |
Khả năng xảy ra cháy nổ (P) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Rất khó xảy ra |
Ít khi xảy ra |
Có thể xảy ra |
Dễ xảy ra |
Rất dễ xảy ra |
B. Cho điểm Mức độ nghiêm trọng (S)
Vui lòng Tải về để xem chi tiết
Bước 4: Xây dựng Biện pháp Kiểm soát Rủi ro
Vui lòng Tải về để xem chi tiết
Bước 5: Lưu trữ, Thực hiện và Xem xét lại
Vui lòng Tải về để xem chi tiết
5. BIỂU MẪU VÀ HỒ SƠ
- Biểu mẫu đánh giá rủi ro đối với các yếu tố nguy hiểm. Mã tài liệu: SOP-EHS-01/F01
- Biểu mẫu đánh giá rủi ro đối với các yếu tố có hại. Mã tài liệu: SOP-EHS-01/F02
- Biểu mẫu đánh giá rủi ro đối với các yếu tố gây cháy nổ. Mã tài liệu: SOP-EHS-01/F03
- Biểu mẫu Kế hoạch thực hiện biện pháp kiểm soát bổ sung/ SOP-EHS-01/F04, F05
Vui lòng Tải về để xem chi tiết